Yam
(Khoai lang, các nhà nghiên cứu nhật bản vào năm 1936 đã phát hiện ra các saponin glycoside trong một số loại khoai lang mexico mà từ đó các steroid saponin (xem), chủ yếu là diosgenin, có thể được tạo ra. Các dẫn xuất này sau đó được chuyển thành progesterone, một chất trung gian trong sản xuất cortisone. Các loại thuốc steroid có nguồn gốc từ diosgenin bao gồm corticosteroid, thuốc tránh thai, androgen và estrogens. Các nhà thảo dược mỹ trong hơn hai thế kỷ sử dụng rễ khoai lang hoang dã để điều trị các cơn đau do kinh nguyệt, đau buồng trứng, chuột rút, và các vấn đề về sinh con. Rễ khoai lang hoang dã cũng đã được sử dụng để điều trị đau túi mật và dễ dàng điều trị sỏi mật. Khoai lang được sử dụng trong mỹ phẩm “hữu cơ”. Eu cấm progestogens trong mỹ phẩm. Xem wild yam.
Yara yara
(Methoxy naphthalene) được sử dụng trong sản xuất mỹ phẩm làm dung môi.
Yarrow extract
(Chiết xuất ván diệp) thu được từ loài achillea millefolium, có khả năng chống viêm và chống co thắt. Trong y học cổ truyền được dùng để cầm máu. Trong lĩnh vực thẩm mỹ, chiết xuất dương kỳ thảo có thể được dùng để chống nhiễm trùng, làm săn se, làm dịu và mau lành thương tổn. Chiết xuất này hiệu quả khi dùng chăm sóc cho da nhờn và da mụn. Thành phần gồm flavonoid, acid amin, đường và phytosterol.
Yeast
Loại nấm dùng để lên men acid folic. Nó tạo ra các enzym chuyển hóa đường thành rượu và carbon dioxide. Được sử dụng trong điều hòa da.
Yeast beta-glucan
Carbohydrate thu được từ nấm men và được sử dụng như một chất tạo màng phim, chất dưỡng da và chất làm đặc. Xem yeast.
Yeast extract
(Nấm men) có tác dụng dưỡng da, đặc biệt trên da ng và nhợt nhạt, da cháy năng và nứt nẻ. Trong mỹ phẩm, sử dụng trong các loại mặt nạ dưỡng da, có vai trò cung cấp ẩm, làm sáng da phục hồi làn da mềm mại và đàn hồi. Tuy nhiên nấm men có thể gây kích ứng trên da quá khô và da nhạy cảm.
Yeast palmitate
Dẫn xuất của yeast và palmitic acid được sử dụng như là thuốc phục hồi tóc và chất điều hòa da.
Yellow curly dock
(Dương đề nhăn) loài cây mọc ven đường phổ biến, rễ màu vàng phát triển mạnh trên đất hoang. Loại thảo dược này có đặc tính kháng khuẩn. Trẻ em anh quốc sử dụng nó như một thuốc giải độc khi bị cây tầm ma đâm phải. Nó đã từng được sử dụng như là thuốc điều trị chính cho bệnh scorbut và thiếu máu, có lẽ vì hàm lượng sắt cao. Nó cũng được các nhà thảo dược khuyên dùng cho các bệnh về da, viêm khớp, và các vấn đề về phổi và túi mật. Nó được sử dụng trong mỹ phẩm “hữu cơ”.
Yellow dock
Xem yellow curly dock.
Yellow no. 5
Tên eu là ci 19140. Tên tiếng nhật là ki4. Tên hoa kỳ là fd&c yellow no. 5. Là chất phụ gia tạo màu được sử dụng rộng rãi nhất trong thực phẩm, thuốc và mỹ phẩm, có ghi rõ tên trên nhãn. Fda đã ra lệnh này để những người bị dị ứng với nó có thể tránh được nó.
Yellow no. 5 lake
Tên eu là ci 19140. Tên tiếng nhật là ki4. Muối của yellow no. 5. Được sử dụng trong son môi, phấn trang điểm, sơn móng tay.
Yellow no. 6
Tên eu là ci 15985. Tên tiếng nhật là ki5. Được sử dụng trong nước hoa colognes, dầu gội đầu, màu tóc, dưỡng tóc, kem dưỡng ẩm, và chất tẩy rửa. Một loại màu coal tar (xem).
Yellow no. 6 lake
Tên eu là ct15985. Tên tiếng nhật là ki5. Được sử dụng trong son môi, phấn trang điểm, và các sản phẩm trang điểm khác cũng như gel và kem chống nắng. Xem fd & c yellow no. 6 aluminum lake.
Yellow no. 7
Tên eu là ci 45350. Tên tiếng nhật là ki201. Tên hoa kỳ là acid yellow 73. Một loại màu coal tar.
Yellow no.7 lake
Tên eu là ci 45350. Xem d & c yellow no.7
Yellow no. 8
Tên eu là ci 45350. Tên tiếng nhật là ki202. Tên hoa kỳ là acid yellow. Một loại màu coal tar được sử dụng trong các sản phẩm uốn tóc vĩnh viễn.
Yellow no. 10
Tên eu là ci 47005. Tên tiếng nhật là ki203. Màu được sử dụng rộng rãi trong dầu gội đầu, các sản phẩm tắm, dưỡng tóc, các chế phẩm dùng cho tay và cơ thể, chất khử mùi và các loại kem đánh răng.
Yellow no. 10 lake
Tên eu là ci 47005. Tên tiếng nhật là ki203. Một loại màu coal tar được sử dụng trong trang điểm, son môi, thuốc tẩy và thuốc nhuộm tóc.
Yellow no. 11
Tên eu là ci 47000. Tên tiếng nhật là ki204. Tên hoa kỳ là solvent yellow. Một loại màu coal tar được sử dụng trong các sản phẩm dùng cho tóc, sơn móng tay, kem dưỡng ẩm, gel chống nắng, nước hoa, các chế phẩm dành cho cơ thể và tay.
Yellow ocher
Chủ yếu bao gồm aluminum silicate (nhôm silicat) và iron oxide, được sử dụng như chất tạo màu. Việc sử dụng nó không được chấp thuận tại hoa kỳ và liên minh châu âu.
Yellow toadfax
(Hoa hoàng ngu) tên khoa học linaria vulgaris, là chất chống viêm, làm se, làm sạch và làm khổ. Thành phần gồm các loại flavonoid như linarin, glycoside và các acid hữu cơ.
Yerba mate extract
(Chiết xuất trà yerba) thu được từ loài ilex paraguarietsis, là chất tạo mùi và dưỡng da. Các nghiên cứu chỉ ra rằng chiết xuất còn có khả năng chống oxy hóa, kháng viêm, giảm lipid. Thành phần chứa saponin, xanthen, polyphenol, khoáng chất, các vitamin a, c, e và vitamin nhóm b.
Yerba santa fluid extract
Chiết xuất từ lá của eriodictgon californicum. Một hương liệu trái cây trong các sản phẩm thương mại có nguồn gốc từ cây bụi thường xanh trồng ở california, người mỹ da đỏ hút thuốc hoặc nhai lá của cây này như một cách điều trị bệnh hen suyễn. Nó vẫn được sử dụng bởi các nhà thảo dược như một phương thuốc long đờm để điều trị tắc nghẽn phế quản, viêm đường tiết niệu, hen suyễn và sốt.
Ylang-ylang oil
(Tinh dầu ylang) có khả năng làm săn se, trẻ hóa. Làm dịu và kháng khuẩn. Hiệu quả trong việc giảm viêm, và giảm kích ứng khi điều trị mụn. Đồng thời, dầu này cũng được cho là có khả năng kiểm soát dầu nhờn.
Yogurt
Sản phẩm sữa được sản xuất bằng các hoạt động lên men của vi khuẩn hoặc men bia. Được sử dụng làm hương liệu và dưỡng tóc. Được cho là có các đặc tính làm mềm.
Yogurt filtrate
Thu được bằng cách loại bỏ các chất không tan trong sữa lên men.
Yokuinin
(Ý dĩ) tên khoa học coix lacryina-jobi. Trong mỹ phẩm, nó được sử dụng như một chất bôi trơn và điều hòa da. Trong y học dân gian, nó được sử dụng để điều trị phù nề, các vấn đề về tiết niệu, tiêu chảy, mụn mủ, áp xe, đau khớp, co thắt cơ vận động, các vấn đề về tiêu hóa và mụn cóc.
Yomogi extract
Chiết xuất tự nhiên giúp giữ ẩm và làm dịu da.
Yucca
Chiết xuất từ thân, lá, rể của giống schidigera, có khả năng làm sạch và diện hoạt. Sử dụng trong công thức mỹ phẩm để che mùi và bảo vệ da khỏi các tác động bất lợi từ môi trường. Ngoài ra, yucca còn được chứng minh có khả năng kháng viêm, chống oxy hóa và các gốc tự do. Thành phần gồm phytosterol và nồng độ cao saponin.
Yucca aloifolia
Loài yucca cứng có thân cây ngắn được tìm thấy ở miền nam hoa kỳ và vùng nhiệt đới mỹ; lá có gai cứng và hoa trắng mọc thành từng chùm. Được sử dụng làm chất dưỡng da.
Yucca brevifolia powder
Xem yucca extract.
Yucca extract
Có nguồn gốc từ một loài cây ở phía tây nam nước mỹ và được sử dụng như một nền tảng cho mỹ phẩm hữu cơ, như là một chất tạo hình cho tóc và hương vị cho đồ uống. Yucca glauca, thường được gọi là mojave yucca, đã được sử dụng bởi người da đó tây nam mỹ để điều trị bỏng và trầy xước. Các nhà khoa học hiện đại đã báo cáo rằng nó làm tăng sự phát triển tế bào và là một chất chống kích ứng. Được sử dụng trong chất tẩy rửa.
Yucca schidigera extract
Xem yucca extract.
Yukari ekist
Thành phần giúp dưỡng da.