Tamanu oil
(Dầu mù u) thu được từ loài calophyllum inophylium thuộc họ măng cụt (clusiaceae, còn được gọi là gutiferae) có nguồn gốc châu phi, nam ấn độ, đông nam á, polynesia, philippines và australia. C. Inophyllum đã được sử dụng trong hàng trăm năm trong ẩm thực. Hạt dùng lấy dầu, được sử dụng trong mỹ phẩm, dược phẩm và đã từng được sử dụng như một loại dầu đèn. Trong y học cổ truyền trung quốc, dầu mù u dùng để điều trị nhiễm trùng da, vết thương, viêm, thấp khớp, viêm thận, đau và các vấn đề về mắt. Dầu mù u có hoạt tính kháng viêm, chống oxy hóa, kháng khuẩn và đặc tính chống bức xạ. Mặc dù dữ liệu khoa học là khá hạn chế, dầu mù u vẫn được khuyến cáo để điều trị trầy xước, mụn trứng cá, mụn nước, bỏng (hóa chất, mặt trời, x-quang), vết loét tiểu đường, eczema, rụng tóc, tổn thương herpes, bệnh vẩy nến, sẹo và khô da cũng như để giảm thiểu mùi hôi chân và cơ thể. Dầu chứa các dẫn xuất coumarin bao gồm calophyllolide và acid calophyllic. Dẫn xuất coumarin có chức năng chống viêm không steroid vì khả năng ức chế tổng hợp prostaglandin và leukotriene. Calophyllolide đã được chứng minh là làm giảm tính thẩm mao mạch, làm giảm viêm và phù nề. Dầu cũng cho thấy hiệu ứng này có khả năng do làm giảm sự giải phóng histamin. Các chất chống oxy hóa, acid linoleic có vai trò trong việc giảm viêm. Bên cạnh đó, dầu còn được chứng minh có khả năng hấp thụ uv, bảo vệ chống nắng quan trọng. Dầu còn thúc đẩy làm lành vết thương, giảm sẹo và dưỡng ẩm làn da. Một số trường hợp viêm da tiếp xúc có liên quan đến dầu mù u.
Tapioca starch polymerthylsilsesquioxane
Nguồn gốc từ sắn (khoai mì), không biến đổi gen, không có nhôm và được biến đổi kỵ nước với polymethylsilsesquioxane cho độ mượt và mềm để tăng tính tương thích với các dầu, các chất nhũ hóa và chất diện hoạt. Liên kết chéo với muối canxi để cải thiện tính trương nở trong nước và tính làm đặc. Có thể được sử dụng để thay thế cho talc, thành nhân này không tan trong nước nhưng có thể phối hợp với nước, trương phòng trong nước nóng. Giá trị ph 5 – 6 (dạng hồ 20%). Tapioca starch được sử dụng rộng rãi làm chất làm đặc và chất tăng độ nhớt trong nhiều sản phẩm chăm sóc cá nhân, là chất tạo kết cấu tuyệt vời trong phần mặt giúp tạo cảm giác mịn màng và mượt mà. Làm giảm bớt cảm giác nặng nề và nhờn của dầu, ester và sáp. Có thể thay thế talc trong các công thức. Cách sử dụng: thêm trực tiếp vào công thức, ưu tiên vào pha nước, không được đun nóng. Nồng độ thường sử dụng là 3 – 10% tùy thuộc vào độ nhớt mong muốn. Chỉ sử dụng ngoài da.
Tea tree oil
(Tinh dầu tràm trà) chiết xuất từ cây melaleuca alternifolia, thuộc họ myrtaceae, là loài cây nhỏ bản địa ở úc. Mặc dù tồn tại 2 loại tràm trà ở úc, new zealand và đông nam á, tuy nhiên chỉ có loài melaleuca alternifolia ở úc mới có hiệu quả trong mỹ phẩm và trị liệu. Thành phần tinh dầu tràm trà gồm terpinen-4-ol, ngoài ra còn có a-terpinene, y-terpinene, terpineol, terpinolene, cineol, d-limonen cùng hơn 100 thành phần khác. Trong đó terpinen-4-ol là thành phần chiếm tỷ lệ cao nhất có thể lên đến 60% tinh dầu. Tiêu chuẩn tinh dầu tràm trà úc phải chứa tối thiểu 30% terpinen-4-ol. Nhiều nghiên cứu khoa học chứng minh, tinh dầu tràm trà là thành phần kháng nấm, kháng khuẩn phổ rộng, giảm viêm, đau hiệu quả trong điều trị mụn, vảy nến, viêm da tiết bã,… Về tính an toàn, tinh dầu tràm trà được cho là an toàn dùng trong mỹ phẩm. Một số trường hợp viêm da tiếp xúc được ghi nhận, được cho là do terpinen-4-ol gây ra.
Tetrasodium edta
Chất bảo quản, chất tạo phức và cô lập một số thành phần trong dung dịch mỹ phẩm.
1,2,4-trihydroxybenzene
Phẩm màu cho tóc. Xem coal tar.
2,2-thiobis (4-chlorophenol)
Xem phenols.
2,5,6-triamino-4-pyrimidinol sulfate
Phẩm màu cho tóc.
O-tolyl biguanide
Chất chống oxy hóa dùng cho các sản phẩm tắm gội. Xem toluene.
P-tolyl acetate
(P-cresyl acetate), bơ tổng hợp, tạo mùi caramel, trái cây, mật ong. Được dùng trong mỹ phẩm, đồ uống, kem, kẹo, bánh nướng, kẹo cao su và gelatin.
Tetradibutyl pentaerithrityl hydroxyhydrocinnamate
Chất ổn định, bảo vệ chế phẩm khỏi sự biến đổi màu sắc khi tiếp xúc với ánh sáng, đặc biệt là các tia uv.
Tetrahexyldecyl ascorbate
Rất bền, là dạng ester của vitamin c, tan được trong dầu có hoạt tính chống oxy hóa mạnh, ức chế quá trình peroxy hóa lipid. Khi sử dụng đường thoa, hoạt chất có tác dụng làm giảm thiểu tổn thương do bức xạ uv, kích thích sản sinh collagen. Hoạt chất có tác dụng làm trắng da do ức chế sản sinh sắc tố melanin. Không giống như acid ascorbic, tetrahexyldecyl ascorbate không gây bong tróc và kích ứng da. Cách sử dụng: thêm vào pha dầu của công thức. Nồng độ bình thường từ 1 – 10%, chỉ sử dụng ngoài, không bôi trực tiếp vào da (nồng độ thường dùng 0,5 – 2% có thể lên đến 10%/lotion).
Tetrahydrocurcuminoids (thc)
Dạng bột màu trắng, hơi kem, tan trong ethoxydiglycol, propylene glycol (1:8 ở 40°c), polysorbat 20 (1:4 ở 40°c), tan một phần trong dimethyl isosorbid và ethanol, không tan trong glycerin và nước. Thành phần này dẫn xuất của curcuminoid (chiết xuất từ rễ cây curcuma longa), một phenolic tự nhiên, hoạt động như một chất chống oxy hóa, kháng và ngăn ngừa các gốc tự do và làm trắng da.
Tetrahydroxypropyl ethylenediamine
Sử dụng trong mỹ phẩm như là dung môi hoặc chất bảo quản. Tetrahydroxypropyl ethylenediamin là thành phần kháng khuẩn trong mía đường, có độ kiềm cao, dễ gây kích ứng da và màng nhầy.
Tetterwort extract
(Chiết xuất cây rễ máu) thu được từ loài sanguinaria canadensis, trong dân gian được dùng điều trị eczema hoặc các vấn đề da khác. Trong mỹ phẩm, được dùng với mục đích làm sạch, dưỡng và tăng tái tạo da.
Theanine
Amino acid có tác dụng giữ ẩm. Xem amino acids.
Thenoyl methionate
Hợp chất amino acid dùng để xử lý tóc.
Theobroma cacao
Xem theobroma oil.
Theobroma grandiflorum
(Cây cupuacu) sinh trưởng ở vùng chia đông nam của para, brazil, thịt quả được sử dụng để sản xuất nước trái cây, kem, sữa chua và các sản phẩm tươi khác. Tương tự như cây ca cao, đôi khi được sử dụng thay thế. Dùng trong mỹ phẩm như một thành phần dưỡng da.
Theobroma oil
(Bơ ca cao) chất rắn màu trắng hơi vàng với mùi và vị sô cô la có nguồn gốc từ hạt ca cao. Được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp bánh kẹo, thuốc đặt, dược phẩm, xà phòng và mỹ phẩm. Dùng như một chất bảo vệ da nhưng có thể gây ra phản ứng dị ứng ở cơ địa nhạy cảm.
Theobromine
Các alkaloid được tìm thấy trong ca cao, hạt kola, trà và các sản phẩm chứa số cô la, có liên quan chặt chẽ với caffeine. Được sử dụng như một thuốc lợi tiểu, giãn cơ trơn, kích thích tim và chất giãn mạch. Trong mỹ phẩm được sử dụng như một chất dưỡng da. Eu cấm trong mỹ phẩm. Xem theobroma oil.
Theophylline
Bột màu trắng hòa tan trong nước, là thành phần tự nhiên trong trà xanh, sử dụng trong việc điều trị cellulite. Đôi khi được sử dụng trong mỹ phẩm với mục đích dưỡng và cân bằng da, tuy nhiên hiệu quả không rõ ràng. Ngoài ra còn là một chất làm giãn cơ trơn, kích thích tim và lợi tiểu (làm giảm lượng nước cơ thể, có thể gây buồn nôn và nôn nếu nuốt phải. Liều độc hại ở người chỉ là 2,9 mg/kg trọng lượng cơ thể.
Thevetia nerifolia juss
Eu đã cấm sử dụng trong mỹ phẩm. Xem oleander.
Thiabendazole
Chất chống nấm mốc, gây độc tính vừa khi nuốt phải.
Thiamine diphosphate
Dạng thiamine phổ biến nhất ở động vật.
Thiamine hcl
(Vitamin b1) chất làm mềm mịn da.
Thienthol
Thành phần có tác dụng hỗ trợ màng tế bào. Được dùng để làm da nhân tạo. Xem niacin.
Thickeners
Chất được thêm vào để tạo thể chất cho lotion và kem, thường dùng nhất là các loại gum có nguồn gốc tự nhiên như natri alginate và pectin.
Thimerosal
(Mercurochrome) hợp chất hữu cơ kim loại cũng được gọi là merthielate. Được sử dụng như một chất kháng khuẩn và kháng nấm trong các chế phẩm dành cho mắt. Có thể gây phản ứng dị ứng từ thủy ngân hoặc salicylat trong hợp chất.
Thio-
Tiền tố dùng để chỉ sự có mặt của lưu huỳnh trong một hợp chất, thường là để thay thế cho oxy.
Thioctic acid
Còn được biết đến với tên gọi alpha lipoic acid, chất chống oxy hóa.
Thiocyanate
Tinh thể không màu hoặc trắng có nguồn gốc từ cyanur. Được sử dụng trong thức ăn chăn nuôi để kích thích tăng trưởng.
Thiodipropionic acid
Acid tan tự do trong nước nóng, rượu và aceton. Được sử dụng như một chất chống oxy hóa trong công nghiệp thực phẩm. Dùng cho các sản phẩm xà phòng và polymer của ethylen.
Thioglycerin
Thành phần có thể làm rụng tóc, xoăn tóc hay duỗi tóc. Xem thioglycolic acid compounds và glycerin.
Thioglycerol
Được sử dụng trong các lotion làm dịu da. Được điều chế bằng cách nung nóng glycerin và alcohol. Chất lỏng màu vàng, rất nhớt, có mùi lưu huỳnh nhẹ, dùng để thúc đẩy làm lành vết thương.
Thioglycolate
Muối hoặc ester của acid thioglycolic, thường được sử dụng trong môi trường nuôi cấy vi khuẩn để giảm hàm lượng oxy, tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của vi khuẩn.
Thioglycolic acid compounds
Được điều chế từ phản ứng của natri sulfohydrate và natri chloroacetate. Là chất lỏng có mùi khó chịu mạnh, hỗn hòa được với nước và rượu. Các muối amoni và airi được sử dụng trong thuốc uốn tóc vĩnh viễn và thuốc duỗi lá theo khuyến cáo của eu, thành phần này chỉ nên được sử dụng dưới sự giám sát của các chuyên gia. Các muối canxi được sử dụng trong các thuốc rụng lông, dung dịch uốn tóc và lotion. Thioglycolates có thể gây rụng tóc, kích ứng da, phản ứng dị ứng nghiêm trọng và sưng viêm có mủ.
Thiokol
Một trong những chất dẻo tổng hợp đầu tiên, được sử dụng trong mặt nạ và nước sơn móng tay hay dùng trong sản xuất cao su và nhựa.
Thiolactic acid
Được sử dụng trong thuốc rụng lông và thuốc uốn tóc. Xem thioglycolic acid compounds.
Thiolanediol
Chất kháng khuẩn. Xem phenols.
Thiomalic acid
Xem malic acid.
Thionyl chloride
Chất lỏng màu vàng hoặc đỏ nhạt với mùi nghẹt thở. Được sử dụng trong thuốc trừ sâu và nhựa. Kích thích mạnh cho da.
Thiosalicylic acid
Tinh thể lưu huỳnh dạng vấy, hơi tan trong nước nóng. Được sử dụng để sản xuất thuốc nhuộm mỹ phẩm.
Thiosinamine
Được làm từ dầu mù tạt, rượu và amoniac, dùng trong vi lượng đồng căn liệu pháp để điều trị sẹo.
Thiotaurine
Chất chống oxy hóa. Xem taurine
Thiourea
Tinh thể trắng, bóng với vị đắng được điều chế bằng cách nung amoni thiocyanate. Sử dụng trong các chế phẩm dành cho tóc với vai trò ức chế sự phát triển của nấm mốc. Là một chất gây ung thư. Không được sử dụng trong thực phẩm. Gây kích thích, dị ứng da. Eu cấm sử dụng trong mỹ phẩm trừ thuốc duỗi tóc.
Thioxanthine
Xem xanthene.
Thistle
(Kế sữa) tên khoa học cardaus mariatus, cricus benedictus hoặc sonchus oleraceus. Được sử dụng làm dược liệu, thường dùng trong các loại mỹ phẩm hữu cơ, dịch chiết của loài thực vật này giúp tái cấu trúc và phục hồi da bị hư tổn.
Thiuram
Eu đã cấm sử dụng trong mỹ phẩm. Xem tetraethylthiuram disulfide.
Threonine
Acid amin thiết yếu được khám phá sau cùng (1935). Ngăn chặn sự tích tụ chất béo trong gan. Có trong các loại trứng, sữa tách béo, casein và gelatin. Được sử dụng để dưỡng da và tóc.
Thuja extract
(Chiết xuất tuyết tùng) dịch chiết dạng dầu thu được bằng cách chưng cất cành, được ghi nhận hiệu quả trong việc làm lành vết thương, chống nhiễm khuẩn và chống kích ứng ngoài ra dịch chiết cũng hiệu quả trong việc ngăn tăng sắc tố da.
Thuja occidentalis
(Nhai bách) xem white cedar leaf oil.
Thuja oil
(Dầu nhai bách) cành của những cây bụi thường xanh này chứa các tinh dầu dễ bay hơi (thành phần cho hoạt tính chủ yếu), glycoside, flavonoid, chất nhầy và tannin. Được các nhà thảo dược sử dụng với tác dụng long đờm, kích thích để cơ trơn, lợi tiểu và làm săn se. Có tác dụng kháng nấm và được dùng ngoài da để trị hắc lào. Ngoài ra còn có thể điều trị bệnh vẩy nến và tiểu không tự chủ do giảm trương lực cơ. Gây độc tính khi nuốt phải lượng lớn. Gây sẩy thai, giảm huyết áp, co thắt, hôn mê và thậm chí tử vong, vì vậy tinh dầu bị chống chỉ định ở phụ nữ có thai hoặc ở những người bị viêm đường tiêu hóa, rối loạn chức năng gan thận. Xem white cedar leaf oil.
Thujopsis dolabrata
Loài cây xuất xứ từ nhật bản, chứa hợp chất có tác dụng kháng nấm, được dùng làm thành phần dưỡng da trong mỹ phẩm.
Thunder god vine
(Dây thiên lôi) tên khoa học trinterugium toilfordii. Người trung quốc đã sử dụng rễ cây này hàng trăm năm qua để điều trị viêm khớp, lupus ban đỏ hệ thống, viêm gan mạn tính và một loạt các rối loạn về da.
Thurfylnicotinate hcl
Thành phần dưỡng da. Xem nicotinic acid.
Thyme
(Cỏ xạ hương) tên khoa học thựas dulgaris. Được sử dụng để tạo mùi cho kem đánh răng, nước súc miệng và là hương liệu cho nước hoa, lotion dùng sau khi cạo râu, xà phòng. Lá khô và những ngọn hoa dại được dùng làm gia vị, dây leo sinh trưởng ở lục địa á – âu và trên khắp hoa kỳ. Có thể gây viêm da tiếp xúc và dị ứng hoa cỏ.
Thyme extract
(Chiết xuất cỏ xạ hương) thu được từ loài thymus sp., có khả năng chống nhiễm trùng, khử mùi, diệt nấm, tăng cường tuần hoàn và dưỡng da. Thành phần chứa acid thymic, có tính khử trùng tương tự như acid carbolic. Chiết xuất này có khả năng gây kích ứng da.
Thyme oil
(Tinh dầu xạ hương) được sử dụng rộng rãi trong các liệu pháp trị liệu bằng thảo dược từ thời cổ đại với mục đích làm ẩm, kích thích, làm sạch và chống nhiễm trùng. Ngoài ra, thyme oil còn được dùng với vai trò là chất bảo quản tự nhiên phổ rộng.
Thymine
Chất dưỡng da, là dẫn xuất của acid nucleic, có nguồn gốc từ tuyến ức của động vật.
Thymol
Được sử dụng trong nước súc miệng và là hương liệu cho nước hoa, lotion dùng sau cạo râu, xà phòng. Thu được từ tinh dầu oải hương, dầu cây kinh giới và các loại dầu dễ bay hơi khác. Diệt được nấm mốc và là thành phần kháng nấm dùng ngoài da với mùi thơm dễ chịu. Có thể gây dị ứng.
Thymus citriodorus
Cỏ xạ hương chanh. Xem thyme.
Thymus extract
Chiết xuất từ tuyến ức động vật, giúp kích hoạt hệ thống phòng thủ của cơ thể chống lại nhiễm trùng. Được sử dụng trong các loại kem dưỡng da.
Thymus hydroxylate
Dịch thủy phân của tuyến ức động vật có nguồn gốc từ acid, enzym hoặc phương pháp thủy phân khác. Xem thymus extract.
Thymus serpillum
(Cỏ xạ hương dại) được dùng như chất dưỡng da. Xem thyme.
Thymus vulgaris
Chất dưỡng da trong nhiều loại mỹ phẩm xem thymus serpillum.
Thymus zygis oil
Thành phần dưỡng da. Xem thyme.
Thyroid hormone
(Hormon tuyến giáp) tuyến giáp là một tuyến nội tiết nằm ở phần cổ dưới, ngay trước khí quản, có vai trò tiết ra hormon trực tiếp vào máu, từ đó ảnh hưởng đến nhiều chức năng cơ thể như tăng trưởng và phát triển thể chất, chuyển hóa, dậy thì, hoạt động của các cơ quan, khả năng sinh sản và điều nhiệt cho cơ thể. Tuyến giáp cần iod để tạo ra các hormon, hai hormon quan trọng nhất được tiết ra từ tuyến giáp là tripodothyronine (t3) và thyroxine (t4).
Thyropropic acid and its salts
Những hợp chất có cấu trúc hơi khác với hormon tuyến giáp. Bị cấm dùng trong mỹ phẩm ở anh và asean. Xem thyroid hormone.
Thyrothricine
Hợp chất có khả năng kháng khuẩn được tiết ra trong quá trình sinh trưởng của bacillus brevis dubos được sử dụng trong nước súc miệng. Bị cấm trong mỹ phẩm của asean (xem), anh và eu.
Tiare flower
Hoa thu được từ cây gardenia tahitetsis, xem gardenia.
Tilia
(Linden) chiết xuất tự nhiên có khả năng kháng khuẩn, làm mềm và dịu da.
Tilia cordata oil and water
Thành phần dưỡng da thường dùng trong những kem hay lotion làm sạch cũng như sản phẩm làm mát da, trang điểm cho mắt và sản phẩm tắm gội. Xem linden extract.
Tilia platyphyllos
Xem linden extract.
Tilia tomentosa
Xem linden extract.
Tilia vulgaris
Xem linden extract.
Tillandsia usneodides
Xem spanish moss.
Timonacic
Thành phần dưỡng da, được điều chế từ acid amin cysteine và formaldehyde. Sử dụng trong y học để bảo vệ gan.
Tin oxide
Bột màu đen ánh nâu, không tan trong nước. Dùng làm phẩm màu và chất mài mòn trong mỹ phẩm.
Tincture
(Rượu thuốc) dịch ngâm của các dẫn chất từ thực vật trong rượu, thu được bằng cách nghiền hoặc đun sôi.
Tinosan
Được phát triển dựa trên nền tảng là một phức chất bạc rate tan trong nước, có khả năng loại bỏ các vi sinh vật gây hại. Các thử nghiệm lâm sàng được thực hiện đã chỉ ra rằng thành phần này có hoạt phổ rộng trên các vi khuẩn gram dương và gram âm như staphylococcus aureus, escherichia coli, pseudomonas aeruginosa, nấm men và nấm mốc. Thích hợp dùng trong các sản phẩm chăm sóc tóc và da như xà phòng lỏng, gel trong suốt, dầu gội hay các sản phẩm chăm sóc da như sữa rửa mặt, kem sử dụng trên mặt và các dòng sữa dưỡng thể.
Tioxolone
Được điều chế từ resorcinol. Sử dụng trong dầu gội trị gàu.
Tipa
Từ viết tắt của triisopropanolamine.
Tipa-stearate
Xem stearic scid.
Tisane
Nước sắc thu được từ lá khô hay hoa, dùng như một loại thức uống trong y học điều trị các bệnh nhẹ.
Tiss lie respiratory factor (trf)
Thành phần có khả năng kháng khuẩn mạnh và giữ ẩm tốt giúp mau làm lành vết thương. Trf còn được cho là có khả năng cân bằng ẩm và làm dịu da tốt hơn so với các thành phần truyền thống. Trf với bản chất là glyconucleopeptide, an toàn khi sử dụng qua 40 năm. Trf là tên thương mại. Xem thêm saccharomyces lysate extract.
Titanium dioxide (tio2)
Chất màu trắng có cấu trúc tinh thể có chỉ số khúc xạ và tính trơ cao, có thể phản xạ và tán xạ ánh sáng, có nguồn gốc từ ilmenite khoáng tự nhiên với kích thước hạt chủ yếu 200 – 250 nm, có mùi đặc trưng, tạo hỗn dịch màu trắng trong nước hoặc trong dầu (nhưng không tan). Là một trong 21 thành phần chống năng được fda phê duyệt với nồng độ sử dụng từ 2 – 25%. Khi thoa, titan dioxit sẽ bám lên da, tạo thành lớp màn cản trở tác động của tia uv. Titan dioxit thường dùng trong các sản phẩm chống nắng dạng vật lý hoặc chống nắng hóa học nhằm làm giảm kích ứng. Kích thước titan dioxit giữ vai trò quan trọng, ảnh hưởng đến cảm giác sử dụng, vị trí dùng và hiệu quả chống nắng. Thành phần này có khả năng che phủ và tạo màu tốt nhất trong nhóm các phẩm màu xanh sử dụng trong bột tắm, nước sơn móng tay chì kẻ mắt, phấn khối mắt màu trắng, chất chống mồ hôi, phấn thơm, kem bảo vệ, phân dạng lỏng, son môi, lotion dưỡng da. Trong tự nhiên tồn tại ở ba dạng tinh thế khác nhau. Nồng độ cao bụi có thể gây tổn thương phối.
Titanium hydroxide
Chất tạo đặc và tạo đục. Xem titanium dioxide.
Titanium oxynitride
Chất chống tĩnh điện và mài mòn trong các – sản phẩm dành cho tóc, tạo thành từ phản ứng của titanium dioxide (xem) và khí amoniac.
Titanium salicylate
Chất bảo quản. Xem salicylates.
Toad flax
(Hoàng ngư) tên khoa học linaria vulgaris. Một loài thảo dược thân gỗ có nguồn gốc từ châu âu, sau được giới thiệu bắc mỹ và anh, dùng được tại chỗ và toàn thân, hiệu quả trong điều trị bệnh trĩ và các bệnh ngoài da. Những bông hoa đôi khi được trộn lẫn với dầu thực vật để làm dầu xoa bóp. Nước sắc từ lá được các nhà thảo dược dùng để loại bỏ sỏi thận, có tác dụng lợi tiểu và tẩy rửa nhẹ.
Tococysteamide
Chất chống oxy hóa. Xem tocopherol.
Tocophereth 5-18
Chất chống oxy hóa. Xem tocopherol.
Tocopherol
(Vitamin e) chất chống oxy hóa được sử dụng rộng rãi trong các chế phẩm dành cho em bé, chất khử mùi và thuốc mọc tóc. Có vai trò đặc biệt công thức sản phẩm (ít ổn định hơn dl-alpha tocopheryl acetate), lý tưởng để ổn định các loại dầu và chất béo trong các sản phẩm (ngăn quá trình oxy hóa). Trên da chất chống oxy hóa (bảo vệ tránh tổn thương do các gốc oxy phản ứng và tia uv), giữ ẩm tốt và đặc tính nhẹ nhàng, có thể thúc đẩy tái tạo biểu bì và hoạt động của enzym. Cách sử dụng: ở nồng độ 0,5 – 2,5% trên da, 0,1 – 1,0% để ổn định sản phẩm. Tỷ lệ viêm da tiếp xúc sẽ xuất hiện khi ứng dụng vitamin e tại chỗ được ghi nhận với dạng tocopherol nhất định như tocopherol acetate và dl-a-tocopheryl nicotinate. Cir panel cho rằng tocopherol và các dẫn xuất an toàn khi được sử dụng trong các công thức chăm sóc da.
Tocopherol acetate
Chất dưỡng da, chống oxy hóa giúp ngăn – mỡ không bão hòa và bã nhờn không bị ối. Được xem là nguyên liệu thô không gây kích ứng. Dùng trong mỹ phẩm trang điểm, kem dưỡng ẩm, sản phẩm tắm gội, keo xịt tóc, các chế phẩm nhuộm da tại nhà và các sản phẩm làm sạch. Xem tocopherol
Tocopherol ester
Thành phần chống lại gốc tự do hiệu quả.
Tocopherol linoleate
Chất giữ ẩm.
Tocopherol nicotinate
Chất chống oxy hóa và dưỡng da, là sự kết hợp của vitamin e và vitamin b1, được sử dụng trong các sản phẩm chăm sóc da tay, kem nền và các sản phẩm chăm sóc tóc. Xem tocopherol và acid nicotinic.
Tocophersolan
Dạng tan trong nước của vitamin e, là chất chống oxy hóa.
Tocopheryl linoleate
Chất chống oxy hóa và dưỡng da.
Tocopheryl phosphate
Chất nhũ hóa, tẩy rửa và chất diện hoạt trong các công thức mỹ phẩm.
Tocopheryl sorbate
Thường được dùng trong vai trò là chất chống oxy hóa. Là dạng chuyển đổi của tocopherol.
Tocopheryl succinate
(Vitamin e succinate) thu được bằng cách chưng cất dầu thực vật, sử dụng trong chế độ ăn uống và là chất chống oxy hóa cho chất béo và dầu.
Tocoquinone:
Chất chống oxy hóa. Xem tocopherol.
Tocotrienols
Chất chống oxy hóa với khả năng hấp thụ tia uv, chăm sóc răng miệng và dưỡng da. Tocotrienol là một dạng của vitamin e, các nghiên cứu chỉ ra rằng nó giàu tiềm năng hơn cả vitamin e. Tocotrienol tồn tại tự nhiên ở dạng thân dầu có thể được chiết xuất từ cám gạo, lúa mạch, lúa mì, yến mạch, cọ; trong đó, hàm lượng cao nhất ở dầu cọ.
Toilet soap
Xà phòng nhẹ, chủ yếu là xà phòng nguyên chất làm từ chất béo có độ tinh khiết cao. Thường chứa một chất giữ ẩm, hương liệu, phẩm màu, chất ổn định và chất bảo quản. Dễ chịu hơn khi sử dụng và ít làm khô da hơn.
Tolu balsam
Chiết xuất từ loài thực vật có nguồn gốc từ peru hoặc ấn độ. Chứa acid cinnamic và acid benzoic. Được sử dụng làm hương liệu. Có khả năng khử trùng nhẹ và gây kích ứng nhẹ cho da.
Toluene sulfonamide/formaldehyde resin
Được sử dụng như một chất làm cứng móng tay, cải thiện độ bám dính và độ bóng. Các nhà sản xuất mỹ phẩm lớn đã ngừng sản xuất chất làm cứng móng có chứa formaldehyde tự do kể từ những năm 1960 do các phản ứng bất lợi thường xuyên được báo cáo. Hợp chất này là chất nhạy cảm mạnh trong khi ở trạng thái lỏng nhưng an toàn khi đông đặc. Trên cơ sở thông tin có sẵn, cir kết luận rằng đây là thành phần an toàn và hiện được sử dụng trong mỹ phẩm.
Toluene sulfonic acid
Chất diện hoạt. Xem toluene.
Toluene
Chất chống oxy hóa và dung môi, có thể sử dụng đến 50% trong nước sơn móng tay. Thu được từ dầu mỏ hoặc bằng cách chưng cất nhựa tolu. Được sử dụng chủ yếu như một dung môi. Tương tự như benzen nhưng ít bay hơi, gây cháy và ít độc hơn. Có thể gây thiếu máu nhẹ nếu nuốt phải và gây mê ở nồng độ cao; gây tổn thương gan, kích ứng da và đường hô hấp. Trên cơ sở thông tin có sẵn, cir kết luận rằng thành phần này hiện nay được xem là an toàn khi sử dụng trong mỹ phẩm. Xem toluene sulfonamide/ formaldehyde resin.
Toluene-2,5-diamine sulfate
Chất nhuộm màu cho tóc.
Toluene-2,5-diamine
Phẩm nhuộm cho tóc, eu đã cho phép chứa đến 10% trong thuốc nhuộm. Thành phần này đã bị cấm ở Đức, Thụy Điển và Pháp. Xem toluene và coal tar.
Toluene-3,4-diamine
Hóa chất trung gian trong sản xuất polyurethan; thuốc nhuộm cho hàng dệt, lông và da, vecni, phẩm màu và thuốc nhuộm tóc. Trong một nghiên cứu của viện ung thư quốc gia, hợp chất này gây ung thư gan ở chuột và ung thư vú ở chuột cái. Các thử nghiệm cho thấy 2,4-toluenediamine được hấp thu nhiều nhất thông qua da đầu của thuốc nhuộm tóc được thử nghiệm. Xem phenylenediamine.
Tolylaldehyde
Chất lỏng không màu có nguồn gốc từ benzen, khc sử dụng trong nước hoa và hương liệu. Xem tolu balsam.
Tomato
(Cà chua) tên khoa học solanum lycopersicum, khả năng hi liệu da phụ thuộc vào bộ phận nào của cà chua được sử dụng. Chiết xuất toàn cây có tính săn se da viêm, chiết xuất từ quả cà chua giữ ẩm và làm mềm mịn da, nước ép cà chua giúp che giấu mùi vị. Một số tài liệu chỉ ra cà chua có khả năng chống oxy hóa. Trong mỹ phẩm, chiết xuất cà chua được dùng với mục đích dưỡng da là chủ yếu. Thành phần gồm beta-caroten, carotenoid (lycopene), histamin, fructose, glucose, vitamin a, c, và e, muối kim loại và nguyên tố vi lượng.
Tomato extract
(Chiết xuất cà chua) thu được từ loài solanum esculentum. Được sử dụng như một loại thuốc kháng nấm và là một thành phần tạo tủa.
Tomato oil
(Dầu cà chua) giúp cải thiện thể trạng da, duy trì trạng thái tốt về màu và cấu trúc da. Chiết xuất đầu từ hạt còn làm mềm, mịn và dưỡng da.
Tonka bean
(Đậu hương) tên khoa học dipteryx odorata, hạt màu đen, nâu có bề mặt da nhăn nheo và giòn, sáng bóng hoặc béo, mùi vani và vị đắng. Là chiết xuất hạt đậu tonka, thường được sử dụng như chất tạo mùi ổn định trong nước hoa. Thành phần chính là acid coumaric.
Top coat
Các thành phần tương tự như trong lớp phủ cơ bản (xem), làm cho nước sơn móng có độ bóng cao hơn và giúp ngăn ngừa sứt mẻ.
Top note
Dùng để chỉ ấn tượng đầu tiên về nước hoa khi mũi ngửi được, là phần dễ bay hơi nhất của nước hoa. Đây là một trong những yếu tố quan trọng nhất trong sự thành công của nước hoa, nhưng không tồn tại sau lần hít đầu tiên.
Topaz
Khoáng chất chứa chủ yếu là nhôm và silicate được sử dụng như một chất mài mòn.
Topical starch
Được sản xuất bởi thực vật, nó được lấy từ các loại lúa mì, khoai tây, gạo và nhiều loại rau xanh. Năm 1992, fda đã đề xuất cấm sử dụng thành phần này trong sản phẩm săn se, thuốc trị giộp mỗi vì nó không chứng minh được tính an toàn và hiệu quả như đã tuyên bố.
Tormentil extract
(Chiết xuất có chét) thu được từ loài potentilla tormentilla, có khả năng làm săn se da niêm an toàn và hiệu quả nhất. Nó còn có tính chống nhiễm khuẩn và kháng viêm nhẹ. Thành phần dịch chiết tormentil gồm tannin, phytosterol, flavonoid, acid chinvonic, tormentosid, và pseudosaponin. Hippocrates sử dụng loài thảo dược này để chữa các vấn đề về da. Các nhà thảo dược dùng để súc miệng trong chữa đau họng và đau miệng. Dùng một miếng vải ngâm trong nước sắc từ cây và đắp lên mụn cóc sẽ làm mụn cóc chuyển sang màu đen và rơi ra. Chiết xuất của rễ được sử dụng để cầm máu trong chảy máu nướu răng hay có vết thương. Rễ chứa nhiều tannin hơn vỏ cây sồi.
Torreya californica
Xem nutmeg.
Tosylamide/epoxy resin
Loại nhựa được sử dụng rộng rãi trong nước sơn móng tay bóng và các sản phẩm chăm sóc móng tay khác. Xem acrylates.
Tosylamide/formaldehyde resin
Chất tạo màng phim, chất hóa dẻo được sử dụng trong sơn móng tay bóng và màu, lớp sơn nền và lót. Xem formaldehyde và toluene.
Tosylchloramide sodium
Theo eu không được sử dụng thành phần này vượt quá 0,2%.
Totarol
Chất chống oxy hóa và chất khử mùi được sử dụng trong các sản phẩm chăm sóc răng miệng. Totarol là một chiết xuất thực vật tự nhiên có tính chất kháng khuẩn và chống oxy hóa. Nguồn totarol dồi dào nhất là ở ruột gỗ của cây totara của new zealand. Totarol có tác dụng loại trừ mụn trứng cá và vi khuẩn gây sâu răng, đồng thời được chứng minh là có hoạt tính chống lại các chủng staphylococcus aureus kháng penicillin và methicillin. Được dùng trong công thức mỹ phẩm, xà phòng, kem đánh răng, sản phẩm làm sạch da và thuốc khử trùng. Các nhà sản xuất cam kết thành phần này không gây dị ứng và không nhạy cảm với da người.
Tougarasi ekisu
Xem capsicum.
Touhi ekisu
Xem bitter orange oil (dầu cam đắng).
Touki
Dùng như chất dưỡng da, gây mài mòn. Xem angelica.
Tounin ekisu
Chất dưỡng da. Xem peach kernel oil.
Tourmaline
Hợp chất silicate, bo và nhôm có chứa một lượng khác nhau các nguyên tố sắt, magie, mangan, canxi, natri, kali, liti và flo, được sử dụng nhằm tăng độ nhớt sản phẩm. Tuy nhiên, có ít các bằng chứng y khoa cho thấy hiệu quả trị liệu liên quan đến tourmalin.
Trace elements
(Các nguyên tố vi lượng) thường là vô cơ, cần thiết cho sự sinh trưởng và phát triển của động thực vật. Trong lĩnh vực mỹ phẩm, hiệu quả không rõ ràng, mặc dù một số nguồn cho rằng nó có khả năng giữ ẩm.
Trachea hydrolysate
Việc sử dụng một loại enzym hoặc một số phương pháp khác để loại bỏ nước từ khí quản động vật. Được sử dụng làm thành phần sụn.
Tragacanth gum
Dẫn chất từ nhựa của cây bụi astragalus gunnifer, được sử dụng với nhiều vai trò như chất nhũ hóa, chất kết dính, tạo màng phim và điều chỉnh độ nhớt. Ngoài ra, nó còn được sử dụng như chất ổn định cho lotion.
Trametes versicolor extract
Dịch chiết được sử dụng trong lĩnh vực y học cổ truyền điều trị nhiễm khuẩn, chống nấm, tăng cường hệ miễn dịch bằng cách tăng cường hoạt động của enzym superoxide dismutase and glutathione peroxidase.
Tranexamic acid
Giảm mất máu ngoài da. Được sử dụng như chất săn se trong mỹ phẩm và chất dưỡng da.
Transdermal
Hệ phân phối bao gồm một miếng dán có chứa thuốc khuếch tán qua da và cho tác động toàn thân.
Transgenic animal, plant, or crop
Động vật, thực vật hoặc cây trồng trong đó dna di truyền đã bị thay đổi bằng cách thêm dna từ một nguồn khác nhờ các kỹ thuật di truyền.
Transglutaminase
Enzym kích hoạt chức năng sinh lý da.
Travelers joy
Tên khoa học clematis vitalba, một loài nho thân gỗ có nguồn gốc châu âu và nhập khẩu vào bắc mỹ, được sử dụng trong y học vi lượng đồng căn để điều trị bệnh đường sinh dục và bệnh ngoài da. Các nhà thảo dược dùng để làm giảm cơn đau nửa đầu. Có độc tính và gây kích ứng da.
Tree moss
(Địa y mọc trên cây) được sử dụng làm nước hoa và hương liệu. Theo eu, thành phần này phải được liệt kê trên các sản phẩm rửa trôi hay lưu lại trên da.
Treemoss extract
(Chiết xuất địa y) thu được từ loài evernia firfieracea, thành phần tự nhiên, sử dụng để che mùi trong các chế phẩm.
Trehalose
Chất giữ ẩm, dưỡng ẩm giúp tăng gắn kết nước và da, tăng độ ẩm làn da. Trehalose là thành phần đường thực vật, thu được từ trehala, cựa của lúa mạch đen và nhiều loại nấm.
Tremella fuciformis polysaccharide
Có thể được sử dụng như chất ổn định nhũ hóa, tạo màng phim, hoặc dưỡng da bằng cách tăng cường giữ ẩm cho làn da. Nó cũng có tính chất kháng viêm và chống dị ứng. Một số bằng chứng khoa học chứng minh, nó tăng cường hoạt động superoxide dismutase, giúp chống lão hóa. Thành phần chính là glucoronoxylomannan.
Tremella fuciformis
(Mộc nhĩ trắng) chất dưỡng da và có tác dụng hút ẩm. Xem mushroom extract.
Trethocanic acid
Chất tẩy tế bào chết, được sử dụng trong các sản phẩm chống lão hóa. Có thể gây nhạy cảm với ánh sáng mặt trời. Ngừng sử dụng nếu đau và chảy máu.
Tretinoin
Hoạt chất có trong kem, gel hoặc dung dịch được giới thiệu vào năm 1973 để điều trị mụn trứng cá nặng và nếp nhăn min trên da gây ra bởi ánh nắng mặt trời. Tuy nhiên, thành phần này phải được xem như thuốc và cần có sự giám sát y tế trong suốt quá trình điều trị. Các phản ứng có hại tiềm tàng bao gồm cảm đa nóng ẩm, châm chích, đỏ tại chỗ, bong tróc, nứt nẻ, sưng đau, hồng rộp, tăng hoặc giảm các đốm sắc tố, mụn trứng cá tạm thời. Tránh tiếp xúc với mắt và miệng. Các chế phẩm tại chỗ có chứa lưu huỳnh, resorcinol hoặc acid salicylic làm tăng nguy cơ kích ứng da và không nên sử dụng với tretinoin. Chống chỉ định trên cơ địa quá mẫn cảm, thận trọng với bệnh nhân bị chàm. Eu và asean đã cấm dùng trong mỹ phẩm.
Tri (butylcresyl) butane
Được dùng làm chất ổn định. Xem phenols.
Triacetin
(Glyceryl triacetate) chủ yếu dùng làm dung môi cho thuốc nhuộm tóc, chất cố định mùi trong nước hoa và được sử dụng trong kem đánh răng. Là một chất lỏng dầu không màu, với mùi béo nhẹ và vị đắng. Thu được từ việc thêm acetate vào glycerin. Năm 1992, fda đã ban hành một thông báo rằng triacetin không chứng minh được tính an toàn và hiệu quả như đã tuyên bố trong các sản phẩm không kê đơn.
Trialkanolamines
Được sử dụng trong các sản phẩm không rửa sạch với nồng độ giới hạn là 2,5%. Xem fatty acid dialkanolamides.
Triarachidin
Được làm từ glycerin và acid arachidic, sử dụng như một chất dưỡng da và tạo đặc.
Tibehenin peg-20 esters
Có nguồn gốc từ glycerin, được sử dụng làm chất dưỡng da, có tác dụng giữ ẩm và nhũ hóa. Xem glycerin.
Tribehenin
Còn được gọi là glyceryl tribehenat, là chất làm mềm mịn và dưỡng da trong mỹ phẩm trang điểm, sản phẩm làm sạch da, dưỡng ẩm, khử mùi và nhuộm da. Xem behenic acid and glycerin.
Tribenzoin
Chất dưỡng da. Xem glycerin.
Tribenzoyl triricinolein
Được dùng như chất giữ ẩm và dưỡng tóc.
Tibromosalan
(Tbs) được sử dụng trong mỹ phẩm chứa thuốc, có tác dụng kháng khuẩn và kháng nấm. Salicylanilide là một hợp chất kháng nấm được sử dụng để điều trị hắc lào. Tbs có trong những loại xà phòng phổ biến nhất để diệt vi khuẩn trên da. Được sử dụ. Fda cấm dùng trong mỹ phẩm vào năm 2000 vì có thể gây ra phản ứng dị ứng khi da tiếp xúc với ánh nắng mặt trời. Eu cũng đã cấm dùng.
Tribulus terrestris
(Tật lê) loài thực vật sinh trưởng ở các vùng nhiệt đới và ôn đới trên thế giới, được nhiều nền văn hóa sử dụng với những mục đích khác nhau. Ví dụ, người hy lạp dùng chúng để lợi tiểu và nâng cảm xúc. Người da đỏ sử dụng như thuốc lợi tiểu, sát trùng và chống viêm. Người trung quốc dùng để điều trị bệnh về gan, thận và tim mạch. Người dân bulgaria sử dụng tribulus terrestris làm chất kích dục, điều trị vô sinh. Ngày nay được dùng trong mỹ phẩm chống lão hóa và gây ra tác động gần giống hormon.
Tributyl citrate
Các triester của rượu butyl và acid citric, là một chất lỏng màu vàng nhạt, không mùi được sử dụng làm chất hóa dẻo, thành phần chống tạo bọt và dung môi cho nitrocellulose. Độc tính thấp.
Tri-c12–13 alkyl citrate
Sự kết hợp của rượu và acid citric, được sử dụng như một chất giữ ẩm.
Tricalcium phosphate
Muối canxi của phosphate, là thành phần đánh bóng trong các loại kem đánh răng, chống đóng bánh trong muối ăn và bột vani đồng thời cũng là nguồn dinh dưỡng bổ sung quan trọng. Xem calcium phosphate.
Tricaprin
Xem decanoic acid.
Tricaprylin
Thành phần dưỡng da và là hương liệu trong son môi, kem nền, sản phẩm dưỡng ẩm, lotion/kem dưỡng da tay và cơ thể. Xem thêm caprilic/capric triglyceride.
Tricaprylyl citrate
Được điều chế từ alcohol caprylyl và acid citric, chất làm mềm mịn và dưỡng da.
Triceteareth-4 or -5 phosphate
Chất nhũ hóa.
Triceteths
Chất nhũ hóa. Xem cetearyl alcohol.
Trichilia ematica seed butter
Chất làm mềm và giữ da mềm mại, đàn hồi tốt.
Trichloroacetic acid
Dùng trong các chế phẩm sử dụng tại chỗ có chứa acid salicylic, hiệu quả trong điều trị mụn cóc. Bị cấm dùng trong mỹ phẩm ở anh và asean.
Trichloroethane
Sử dụng trong mỹ phẩm để làm dung môi và chất bổ nhờn. Là chất lỏng không cháy, không tan trong nước và hấp thụ hột ít nước. It độc hơn carbon tetraclorua (chất được sử dụng trong bình chữa cháy). Dung dịch trichloroethane gây kích thích mắt và niêm mạc, gây mê ở nồng độ cao. Có thể được hấp thu qua da. Hít vào và nuốt phải tạo ra các triệu chứng nghiêm trọng, từ nôn đến chết. Cir đã xếp thành phần này vào nhóm cần được ưu tiên xem xét hàng đầu.
Trichodesma zeylanicum oil
Chất dưỡng da, độc với gia súc.
Trichosanthes kirilowii
Kích thích sản xuất dịch cơ thể, giúp làm giảm khô, loại bỏ mủ và các chất độc hại, chống viêm, có thể hoạt động như một kháng sinh tự nhiên, long đờm và nhuận tràng. Được sử dụng trong điều trị áp-xe, nhọt và trĩ.
Triclocarban
(Trichlorocarbanilide) được sử dụng rộng rãi để diệt khuẩn và sát trùng trong xà phòng, mỹ phẩm chứa thuốc, chất khử mùi và các loại kem làm sạch da. Được điều chế từ anilin. Các báo cáo trong các tài liệu khoa học năm 2001 cho thấy rằng việc sử dụng thành phần này có thể tạo ra vi khuẩn kháng thuốc.
Triclosan
Thành phần kháng khuẩn phổ rộng, ức chế sự phát triển của một số loại vi khuẩn. Được sử dụng trong xà phòng khử mùi, thuốc xịt khử mùi âm đạo và trong các sản phẩm mỹ phẩm khác cũng như trong thuốc hay sản phẩm gia dụng. Có thể gây viêm da tiếp xúc dị ứng, đặc biệt khi được sử dụng trong sản phẩm cho bàn chân. Epa xem đây là một loại thuốc trừ sâu, có nguy cơ cao ảnh hưởng đến sức khỏe con người và môi trường. Gần đây, dược điển hoa kỳ đã đề xuất một chuyên khảo mới cho thử nghiệm cụ thể về triclosan. Là một dân chất thơm chứa clo, cấu trúc phân tử và công thức hóa học tương tự dioxin, pcb và chất độc màu da cam; có thể gây tác động đáng kể đến chức năng tuyến giáp và dậy thì sớm ở chuột đực.
Tricontanyl pvp
Thành phần có khả năng tạo màng, chống thấm và chống mài mòn. Tricontanyl pvp thân dầu, dễ dàng kết hợp trong các công thức bào chế sản phẩm kem chống nắng, kem chăm sóc da, lotion… Tricontanyl pvp là thành phần rất đặc biệt, nó có thể giúp nâng cao chỉ số spf mà không cần phải gia tăng nhiều hàm lượng các chất chống nắng hóa học. Ngoài ra, nó cũng được dùng làm chất phân tán màu trong các sản phẩm mang màu, đặc biệt hữu ích khi sử dụng cùng với titan dioxit để tăng chỉ số spf. Các nghiên cứu cho thấy có rất ít hoặc không dị ứng.
Tricresyl phosphate
(Tcp) chất hóa dẻo trong nước sơn móng tay bóng. Là chất lỏng không màu hoặc màu vàng nhạt. Có thể gây tê liệt nhiều ngày sau khi tiếp xúc. Được hấp thu qua da và niềm mạc gây ngộ độc. Những người nhạy cảm với chất hóa dẻo trong gọng kính có thể bị phát ban da do tricresyl. Liều độc ở người là 6 mg/kg trọng lượng cơ thể.
Trideceth-4, -7, or -19 carboxylic acid
Chất diện hoạt.
Tridecyl alcohol
Có nguồn gốc từ tridecane – một hydrocarbon parafin thu được từ dầu mỏ. Được sử dụng như chất nhũ hóa trong các loại kem mỹ phẩm, lotion và son môi.
Tridecyl behenate
Chất dưỡng da.
Tridecyl cocoate
Chất dưỡng da. Xem coconut oil.
Tridecyl erucate
Chất dưỡng da.
Tridecyl ethylhexanoate
Chất giữ ẩm. Xem octanoic acid.
Tridecyl isononanoate
Chất giữ ẩm, được sử dụng trong son môi và sản phẩm nhuộm da. Cir kết luận thành phần này an toàn vào năm 2008.
Tridecyl laurate
Chất dưỡng da.
Tridecyl myristate
Chất dưỡng da, có thể gây mụn.
Tridecyl neopentanoate
Chất giữ ẩm trong các sản phẩm dưỡng ẩm và phấn dùng cho da mặt.
Tridecyl stearate
Thành phần dưỡng và làm mềm mịn da.
Tridecyl trimelliatate
Thành phần khóa ẩm, dưỡng da.
Trierucin
Điều chế từ glycerin và acid erucic. Được sử dụng như một chất dưỡng da và tạo đặc.
Triethanolamine dodecylbenzene sulfonate
Mạch thẳng, được điều chế từ ethylene oxide, được sử dụng trong sữa tắm nhiều bọt và dầu gội không xà phòng. Có thể gây kích ứng nhẹ cho da. Xem ethanolamines.
Triethanolamine stearate
Được điều chế từ ethylene oxide. Sử dung trong sáp vuốt tóc, kem làm sạch, kem nền, keo xịt tóc, mỹ phẩm trang điểm dạng lỏng, nước hoa, phấn lỏng, mascara, chế phẩm dành cho bé, kem cạo râu. Là chất hút ẩm, nhớt, được sử dụng để tạo nhũ tương, chuyển sang màu nâu khi tiếp xúc với không khí. Có thể gây kích ứng da và niêm mạc, nhưng ít hơn những amin khác.
Triethanolamine trisodium phosphate
Điều chế từ ethylene oxide, được sử dụng để làm mềm lớp biểu bì. Có thể gây kích ứng nhẹ cho da. Xem thêm ethanolamines.
Triethanolamine
Dạng lỏng nhớt không màu đến vàng nhạt hoặc dạng đặc tùy thuộc vào điều kiện bảo quản, có mùi amoniac nhẹ, tan trong dầu và nước, kết tinh ở nhiệt độ phòng. Có trong lớp bao phủ của trái cây tươi và rau quả, được sử dụng rộng rãi làm chất diện hoạt, là thành phần phân tán, chất tẩy rửa trong lotion dưỡng da tay và cơ thể, kem cạo râu, xà phòng, dầu gội đầu và bột tắm. Có vai trò điều chỉnh ph, ổn định nhũ tương, chất tạo mùi và các chất bảo quản, đồng thời là chất ổn định có bọt (có tính chất tây rửa và ổn định các chất diện hoạt bề mặt khác), cải thiện hiệu quả của các chất bảo quản bằng cách ổn định giá trị ph. Nồng độ thường sử dụng từ 0,1 – 1% tùy thuộc vào loại sản phẩm và giá trị ph mong muốn. Độc tính của thành phần này chủ yếu do tính kiềm quá mức. Là một trong những chất gây kích ứng phổ biến được sử dụng trong mỹ phẩm. Cir kết luận đây là thành phần an toàn hiện được sử dụng trong mỹ phẩm, trong các sản phẩm dùng để tiếp xúc lâu với da thì nồng độ không được vượt quá 5% và chỉ được sử dụng các sản phẩm rửa trôi. Không nên sử dụng với các thành phần nitro hóa (xem nitrosamine).
Triethanolamine-d-1,2-pyrrolidone-5-carboxymethylate
(Triethanolamine) chất lỏng không màu, tan trong nước, được sử dụng như một chất nền cho xà phòng và chất nhũ hóa dầu. Xem triethanolamine stearate.
Triethyl citrate
Chất hóa dẻo trong nước sơn móng tay bóng. Không mùi, không màu, vị đắng được sử dụng trong trứng khô như một chất tạo phức chelat, ngăn ngừa ôi thiu.
Triethylene glycol hydrogenated rosinate
Dẫn xuất của triethylene glycol và nhựa thông. Được sử dụng làm chất dưỡng da và tạo đặc.
Triethylene glycol
Được sử dụng trong nước hoa dạng thỏi và làm dung môi. Điều chế từ ethylene oxide và ethylene glycol. Xem polyethylene glycol để hiểu về độc tính. Cir đã xếp thành phần này vào nhóm ưu tiên hàng đầu để xem xét.
Triethylhexanoin
Hương liệu được sử dụng trong sản phẩm chăm sóc da và tóc như son môi và phấn dùng trên mặt. Dẫn xuất từ acid hexanoic và glycerin.
Trifluoropropyl cyclopentasiloxane
Chất dưỡng da và tóc.
Trifolium pratense
(Cỏ ba lá) xem clover.
Triglycereth-7 citrate
Chất hút ẩm và dưỡng da có nguồn gốc từ acid citric và glycerin.
Triglycerides
Chất điều chỉnh ổn định thể chất, tăng tính trơn chảy cho các sản phẩm trang điểm, kem, lotion. Thành phần gồm glycerin và các acid béo như acid caprylic, acid capric, acid lauric, acid myristic, acid palmitic, acid stearic.
Triheptanoin
Dạng triglycerid có khả năng diện hoạt, dưỡng da và giúp tăng độ nhớt cho sản phẩm. Thường sử dụng trong các sản phẩm tẩy rửa, giữ ẩm, son môi, sản phẩm dành cho vùng mặt và cổ.
Triheptylundecanon
Chất dưỡng da, tạo đặc.
Trihexyldecyl citrate
Chất dưỡng da và tạo độ đục xem citric acid.
Trihydroxy stearin
Phân lập từ cây bản, được dùng như chất tạo đặc.
Trihydroxybenzene
Xem benzene.
Trihydroxymethoxystearin
Sử dụng làm chất dưỡng da, dụng môi và chất làm đặc trong mỹ phẩm với nồng độ có thể lên đến 5%. Cir kết luận thành phần này an toàn khi sử dụng trong mỹ phẩm. Xem stearic acid.
Trihydroxypalmitamidohydroxypropyl myristate
Chất dưỡng da.
Trihydroxystearin
Chất dưỡng da, tạo đặc được sử dụng trong hg phẩm trang điểm, son môi và các sản phẩm chăm sóc da. Xem octanoic acid.
Triisocetyl citrate
Xem citric acid.
Triisocetyl stearate
Sinh ra từ phản ứng của acid citric và isocetyl alcohol. Sử dụng làm thành phần dưỡng da. Cir kết luận thành phần này là an toàn khi được sử dụng trong mỹ phẩm.
Triisodecyl trimellitate
Chất dưỡng da, làm bóng môi, dùng trong son môi, kem chống lão hóa. Xem tridecyl alcohol.
Triisopalmitin
Chất dưỡng da được điều chế từ acid palmitic và glycerin.
Triisopropanolamine
Chất rắn dạng tinh thể màu trắng, là chất nền dịu nhẹ được sử dụng như một thành phần nhũ hoá.
Triisopropyl citrate
Chất giữ ẩm. Xem citric acid.
Triisostearin peg-6 esters
Chất giữ ẩm và nhũ hóa.
Triisostearyl citrate
Triester của isostearyl alcohol và acid citric, có khả năng dưỡng da và khóa ẩm.
Trilactin
Thành phần dưỡng da.
Trilaureth-4 phosphate
Chất nhũ hóa và diện hoạt.
Trilaurin
Được sử dụng rộng rãi trong mỹ phẩm trang điểm, sản phẩm dùng cho cơ thể hay tay và sản phẩm tắm gội. Xem lauric acid.
Trilauryl phosphate
Chất dưỡng da, hóa dẻo. Xem phosphoric acid.
Trilinolein
Chất làm mềm, bổ sung lipid vào lớp sừng, qua đó cải thiện cảm giác và cấu trúc làn da. Ngoài ra, trilinolein có thể được sử dụng như dung môi và kiểm soát độ nhớt trong một số công thức bào chế mỹ phẩm.
Trimagnesium phosphate
Trong tự nhiên tồn tại ở dạng quặng bobierite. Là dạng bột tinh thể màu trăng hấp thụ nước và sử dụng như một base trong mỹ phẩm
Trimellitic acid
Tinh thể không màu từ than đá, sử dụng để sản xuất nhựa, thuốc nhuộm, chất kết dính và polymer.
Trimethyl siloxysilicate
Dùng kết hợp cùng dimethicone với mục đích kháng nước trong các sản phẩm chống nắng. Thành phần này còn giúp làm giảm màu trắng và cảm giác nhờn dính khi sử dụng kem chống nắng có chỉ số spf cao.
Trimethylolpropane triethylhexanoate
Chất dưỡng da sử dụng trong son môi và kem nền.
Trimethylsilyl trimethylsiloxy salicylate
Chất dưỡng da.
Trimyristin
(Glyceryl trimyristate) chất béo trung tính dạng rắn của acid myristic có trong nhiều chất béo và dầu thực vật, đặc biệt là dầu dừa và bơ hạt nhục đậu khấu. Được sử dụng làm chất giữ ẩm trong các loại kem lạnh và dầu gội.
Trioctyldodecyl borate
Chất bảo quản.
Triolein
(Glyceryl trioleate) có nguồn gốc từ dầu ô liu palestine, một trong những thành phần chính của các loại dầu không bay hơi hay chất béo được sử dụng trong mỹ phẩm với tác dụng dưỡng da, tạo đặc trong các loại kem và dầu.
Trioleyl phosphate
Chất nhũ hóa.
Tripalmitin
Sử dụng như chất dưỡng da và tạo đặc. Có nhiều trong chất béo, được điều chế từ glycerol và acid palmitic. Xem palmitic acid để hiểu về độc tính.
Tripalmitolein
Thành phần dưỡng da.
Tripeptide-1
Protein tổng hợp có tác dụng dưỡng da. Xem amino acid.
Triphenyl phosphate
Chất không gây cháy thay thế cho long não trong celluloid. Không màu, không tan trong nước. Ổn định, chống cháy và được sử dụng làm chất hóa dẻo trong nước sơn móng tay bóng. Gây tê liệt nếu nuốt phải và phát ban da ở những cơ địa quá mẫn. Hít phải 3,5 mg/kg trọng lượng cơ thể sẽ gây độc đối với con người.
Triphenyl trimethicone
Thành phần chống tạo bọt và dưỡng da.
Triphenylmethane group
(Tritan) thuốc nhuộm thu được từ và trình khử carbon tetraclorua và benzen bằng clorua nhôm. Tán nhiều trong nước, bị ảnh hưởng bởi ánh sáng và kiềm. Trong nhóm triphenylmethane là fd & c blue no. 1 và fd & c green nos 1, 2 và 3.
Tripolyphosphate
Hệ đệm sử dụng trong dầu gội. Dùng để làm mềm nước, làm chất nhũ hóa và là thành phần phân tán. Có thể gây co thắt thực quản nếu nuốt phải. Kích ứng mức độ vừa cho da và niêm mạc. Nuốt phải có thể gây nên dữ dội.
Tripropylamine
Chất lỏng trong suốt, mùi giống amoniac được sử dụng làm thuốc nhuộm, hóa chất nông nghiệp, dược phẩm, cao su và các ngành công nghiệp phụ gia nhưa, mỹ phẩm và chất xúc tác (zeolit). Gây độc nếu hít phải hoặc nuốt phải, ăn mòn và kích ứng da nghiêm trọng.
Triticinolein
Điều chế từ phản ứng của glycerin và acidricinoleic, được sử dụng như chất dưỡng da và tạo đặc. Ester của glycerin và acid sebacic.
Tris (hydroxymethyl) nitromethane
Tinh thể thu được từ phản ứng giữa ethyl acetat và benzen, tan trong rượu. Ức chế sự tăng trưởng của vi khuẩn trong các hệ thống. Gây kích ứng da và niêm mạc. Có thể giải phóng formaldehyde.
Tris (tetramethylhydroxypiperidinol) citrate
Thành phần hấp thu tia uv giúp ổn định sản phẩm dưới tác động của ánh sáng mặt trời.
Trisebacin
Chất dưỡng da, tạo đặc.
Tris-ethoxydiglocol phosphate
Chất dưỡng da, hút ẩm. Xem phosphorus.
Trisiloxane
Thành phần dưỡng da, chống tạo bọt. Xem siloxanes.
Trisodium ascorbyl palmitate phosphate
Dẫn xuất của vitamin c, với khả năng thấm sâu vào bên trong da. Hiệu quả trong việc chống oxy hóa và đẩy lùi các nếp nhăn. Theo một số nhà sản xuất, thành phần này còn giúp tăng cường tổng hợp collagen.
Trisodium edta
Chất bảo quản.
Trisodium glycyrrhizate
Hương liệu và chất dưỡng da. Xem glycyrrhizic acid.
Trisodium hedta
(Trisodium hydroxy edta) chất bảo quản.
Trisodium hydroxyethyl ethlenediaminetriacetate
Xem tetrasodium edta.
Trisodium inositol triphosphate
Chất dưỡng da.
Trisodium phosphate
Thu được từ đá phosphate, có tính kiềm cao. Được sử dụng làm dầu gội đầu, chất làm mềm biểu bì, xà phòng tạo bọt, muối tắm với tác dụng làm mềm nước và làm sạch da. Phospho trước đây được sử dụng để điều trị bệnh còi xương, rối loạn thoái hóa và bây giờ được sử dụng như một khoáng chất bổ sung trong chế độ ăn hàng ngày. Ngoài ra thành phần này còn được dùng làm bom cháy và đạn này. Có thể gây kích ứng da do kiếm.
Tris-oleoyltromethamine ethan sulfate
Chất dưỡng da. Xem oleic acid.
Tristearin
Chất làm mềm mịn da.
Triticum vulagre (wheat) bran lipids
Xem wheat germ.
Tromethamine
Điều chế từ phản ứng khử các hợp chất nitro, sản phẩm tạo thành ở dạng tinh thể được sử dụng để sản xuất các chất hoạt động bề mặt. Dùng như một chất nhũ hóa và tạo hương cho các loại kem, lotion, dầu khoáng, và nhũ tương sáp paraffin. Trong y học còn có tác dụng điều chỉnh lượng acid dư thừa trong cơ thể.
Tropaeolum majus
(Sen cạn) xem indian cress extract.
Tropic acid
Thành phần tẩy tế bào chết. Xem beta hydroxy acids.
Tropocollagen
Dạng collagen hòa tan. Có khả năng giữ ẩm da rất tốt bằng cách kéo nước và hình thành lớp màng hạn chế mất nước. Các công thức bào chế sử dụng tropocollagen được cho là đem lại cảm giác da mịn màng hơn so với collagen. Tropocollagen thu được từ các mô liên kết động vật, nguyên bào sợi tạo ra tropocollagen, trùng hợp thành collagen.
Tropoelastin
(Soluble elastin) tiền thân dạng hòa tan của elastin, đóng vai trò quan trọng trong sản xuất elastin. Hiệu quả khi dùng trên da hơn dạng elastin và có thể bù đắp sự thiếu hụt elastin trên da.
Troxerutin
Thành phần dưỡng da. Là một dẫn xuất của rutin bolavonoid tự nhiên chiết xuất từ sophora japonica. Sử dụng phổ biến chủ yếu trong điều trị giãn tĩnh mạch và trĩ. Troxerutin cũng có thể hành động để cải thiện chức năng thành mạch, tăng độ bền và giảm rò rỉ dịch bất thường, hạn chế chuột rút vào ban đêm hay các rối loạn tuần hoàn khác.
True fixative
Thành phần hạn chế sự bay hơi/thăng hoa của những nguyên liệu khác. Ví như như benzoin. Xem fixative.
Truvia
Xem stevia rebaudiana.
Tryptophan
Một trong 21 acid amin, là yếu tố giữ ẩm tự nhiên của da, có tác dụng dưỡng tóc. Được sử dụng trong mỹ phẩm để tăng hàm lượng protein của kem và lotion. Được phân lập lần đầu trong sữa vào năm 1901 và hiện đang được nghiên cứu như một hoạt chất để giảm tăng động ở trẻ em hiếu động, tăng cường giấc ngủ, chống trầm cảm và đau đớn. Fda đã kêu gọi nghiên cứu thêm về thành phần này.
Tuaminoheptane and its isomers and salts
Thuốc thông mũi, gây co mạch. Bị cấm trong mỹ phẩm của eu và asean.
Tuber melanosporum
Dầu truffle, thành phần hút ẩm, dưỡng da. Một loại nấm quý giá chỉ được thu thập trong mùa đông.
Tuberose oil
(Dầu huệ) tên khoa học polianthes tuberosa. Bắt nguồn từ củ cải mexico thường được trồng để thu các cành hoa thơm, hoa trắng, mọc đơn hoặc đối giống như hoa loa kèn nhỏ. Dầu hoa huệ được sử dụng trong nước hoa. Có thể gây phản ứng dị ứng.
Tulipa kaufmanniana
Chất dưỡng da.
Tumeric
Xem turmeric.
Tuna extract
(Chiết xuất cá ngừ) thu được từ loài thunnus, là một trong những chất hoạt động bề mặt đầu tiên. Được sử dụng trong dầu gội. Chứa dầu thầu dầu sulfat hóa. Được dùng để tạo màu sắc tươi sáng, rõ ràng trong các loại vải nhuộm.
Turmeric
(Nghệ) tên khoa học curcuma longa, thành viên của họ zingiberaceae (gừng), từ lâu nghệ đã được sử dụng như một tác nhân kháng viêm trong nhiều nền y học khác nhau. Thân rễ củ nghệ đã được sử dụng cho mục đích y học hàng ngàn năm trước, tài liệu ghi nhận được từ năm 600 tcn ở assyria và rome cổ đại. Trong y học ayurvedic, nghệ được sử dụng vào khoảng năm 1900 tcn và với y học cổ truyền trung hoa bắt đầu từ thời cổ đại. Nghệ được sử dụng nhiều để điều trị viêm, vết thương trên da, mụn trứng cá, phát ban, mụn cóc. Trong y học thẩm mỹ hiện đại, nghệ và thành phần hoạt chất chính curcumin được dùng để phòng ngừa hoặc điều trị bệnh vẩy nến, mụn trứng cá, vết thương, bỏng, eczema và lão hóa da. Thành phần củ nghệ chứa hợp chất curcuminoid chiếm tỷ lệ lớn nhất là curcumin i (77%), curcumin ii (desmethoxycurcumin) (6 – 17%), curcumin iii (bisdesmethoxycurcumin) (0,3 – 3%), và curcumin iv (cyclocurcumin). Thành phần hoạt tính sinh học chủ chốt của nghệ là curcumin i, hay gọi ngắn gọn là curcumin, dạng polyphenol có trọng lượng phân tử nhỏ được tìm thấy trong rễ của c. Longa, tạo ra hương vị đặc biệt và màu vàng cho thức ăn. Curcumin là thành phần tan trong lipid, turmerin là dẫn xuất tan trong nước của nó. Hợp chất này thể hiện tác dụng chống viêm cấp tốt hơn khi so sánh với phần tinh dầu dễ bay hơi của củ nghệ. Đây là một phân tử cực kỳ đa năng, có thể tác động tới nhiều đích khác nhau, điều trị các bệnh về da. Các bằng chứng thu thập được trong vài thập kỷ qua cho thấy curcumin thể hiện một loạt các hoạt tính sinh học khác nhau như kháng viêm, kháng ung thư, chống oxy hóa, kháng khuẩn và chữa lành vết thương. Những tác động này được trung gian thông qua việc điều chỉnh nhiều con đường truyền tín hiệu, các yếu tố phiên mã, các yếu tố tăng trưởng, cytokine gây viêm, protein kinase, các phân tử bám dính, gen quy định việc chết có chương trình của tế bào, các chất điều chỉnh vận mạch và các enzym như cyclooxygenase l(cox) và glutathione s-transferase. Nhưng sự ức chế nf-cb được xem là nguyên nhân cho hoạt tính kháng viêm và chống oxy hóa của curcuminoid. Một số nghiên cứu nhận thấy, curcumin có khả năng hing viêm cao hơn ibuprofen. Hợp chất này cũng đã được chứng linh có tác dụng bảo vệ da khỏi các tia cực tím (uv) do tổn hại của lh nắng mặt trời bằng cách ức chế viêm và làm giảm stress oxy hóa. Và tính an toàn, curcumin được xem là an toàn khi sử dụng đường ngoài da.
Turmeric oil
(Dầu nghệ) thu được bằng cách chưng cất lôi cuốn đi nước hoặc chiết bằng dung môi phần bột thân rễ của các loài thuộc chi curcuma (họ zingiberaceae). Trong số những loài này, curcuma longa là loài nổi tiếng nhất.
Turnera diffusa
Xem damiana leaves.
Turnip extract
(chiết xuất cải) thu được từ loài brassica rapa, giúp dưỡng ẩm, sáng da.
Turpentine
(Nhựa thông) dùng để chỉ các loại nhựa thu được từ cây lá kim. Là chất lỏng nhớt màu vàng, mùi đặc trưng, là một dung môi tự nhiên có chứa các loại dầu thông, camphene và terpene. Được sử dụng như một thuốc giảm đau tại chỗ, nguyên liệu nước hoa và là chất dùng để pha loãng. Các thành phần dễ bay hơi của nhựa thông, pinene và carene có thể gây nguy hiểm cho phối. Thành phần này được hấp thu dễ dàng qua da, gây kích ứng da và niêm mạc. Ngoài ra, đây còn là chất ức chế thần kinh trung ương, thường gây tử vong do suy hô hấp. Liều 15ml đã gây chết ở trẻ em.
Turpentine gum
Dung môi trong lotion dưỡng tóc, sáp, xà phòng, nước hoa, được sử dụng để làm dịu da. Là nhựa dầu của cây thông, dùng làm hương liệu trong thực phẩm. Dễ dàng hấp thu qua da, gây kích ứng da và màng nhầy, nặng hơn là phản ứng dị ứng.
Turtle oil
Đầu của loài tartaruchus, được sử dụng làm chất dưỡng ẩm, được kỳ vọng có khả năng chống lại các nếp nhăn.
Tussilago farfara
Xem coltsfoot extract.
Typha angustifolia
Dùng để dưỡng ẩm cho những làn da bị khô, bong tróc, sử dụng nhiều trong sữa tắm.
Typha latifolia
(Hương bồ lá dài) loài thảo dược lâu năm, thân rễ dày, trắng và nhiều thịt, phổ biến ở những vùng đầm lầy và bờ hồ, vùng nước trong chảy chậm hoặc tĩnh. Có tác dụng dưỡng da.
Tyramine
Dẫn xuất của tyrosine, có trong cây tầm gửi và nhiều loại thực phẩm phổ biến. Gây tăng huyết áp nhưng thường không ảnh hưởng nhiều đến cơ thể. Là thành phần làm trắng da.
Tyrosine
Amino acid phổ biến nhưng không cần thiết cho sự tăng trưởng, dạng tan trong nước cho thấy khả năng thấm sâu vào lớp biểu bì và lớp đáy nơi hiện diện tế bào hắc sắc tố, kích thích tổng hợp melanin. Giúp xây dựng khối protein và được sử dụng trong mỹ phẩm để giúp các loại kem dễ xâm nhập vào da.