D & C Blue No. 1 aluminum lake:
(Brilliant blue lake) sắc tố không tan có nguồn gốc từ FD & C Blue No.l, dẫn xuất từ than đá, có màu xanh rực rỡ được sử dụng như chất màu trong thuốc nhuộm tóc, các loại bột và mỹ phẩm khác. Có thể gây phản ứng dị ứng. Nó tạo ra các khối u ác tính ở chuột tại chỗ tiêm. Được xếp hạng 1A về độc tính theo Tổ chức Y tế Thế giới (WHO), nghĩa là nó hoàn toàn có thể chấp nhận được để sử dụng trong thực phẩm và mỹ phẩm.
D & C Blue No. 2 aluminum lake:
Chất màu từ vỏ chàm.
D & C Blue No. 4:
Màu xanh lục tươi sáng. Có nguồn gốc từ than đá, được phân loại hóa học dưới dạng màu triphenylmethane. Tên acid blue No. 4 chỉ được sử dụng khi áp dụng cho các lô màu đã được chứng nhận.
D & C Brown No. 1:
Màu nâu cam nhạt diazo, chỉ được phép sử dụng trong các màu tóc. Ngành công nghiệp mỹ phẩm đã kiến nghị FDA cho phép sử dụng rộng rãi hơn. Thành phần chứa resordn, chất gây kích thích da và niêm mạc, sự hấp thu chất này có thể gây suy giảm oxy trong cơ thể và tử vong. D & c Brown No.l chỉ có thể được sử dụng khi được chứng nhận. Ten CTFA cho các lô không được chứng nhận của màu này là acid orange 24. Còn được gọi là resorcin brown, capracyl brown, acid orange 24.
D & C Green No. 3 aluminum lake:
Thuốc nhuộm màu rực rỡ. Fast Green FCF là tên cho các lô không được chứng nhận của màu này. Còn được gọi là food green 3.
D & C Green No. 5:
Màu xanh lá cây pha xanh dương không bóng. Được phân loại hóa học dưới dạng màu anthraquinone. Được sử dụng đa dạng trong sản phẩm chống nắng, muối tắm, dầu gội đầu, rửa tóc, kem đánh răng, xà phòng và chất lỏng tạo lọn tóc. Độc tính với da thấp nhưng có thể gây kích ứng trên da nhạy cảm. CTFA đã thông qua tên cho các lô không được chứng nhận của màu này là add green 25.
D & C Green No. 6:
Màu xanh lá cây pha xanh dương không bóng. Được phân loại hóa học dưới dạng màu anthraquinone. Sử dụng trong dầu bóng tóc và pomade. Tên cho các lô không được chứng nhận của màu này là solvent green 3.
D & C Green No. 8:
Xanh lục vàng nhạt. Được phân loại hóa học thành màu pyrene. Tên cho các lô không được chứng nhận của màu này là solvent green 7.
D & C Orange No. 4:
Màu cam sáng. Màu cam trong suốt được sử dụng trong son môi và các loại bột dùng cho mặt. Phân loại hóa học thành màu monoazo. Tên cho các lô không được chứng nhận của màu này là acid orange 7.
D & C Orange No. 4 aluminum lake:
Màu không hòa tan có nguồn gốc từ D & C Orange No. 4. Còn được gọi là Persian orange.
D & C Orange No. 5:
Màu cam đỏ, được sử dụng trong son môi. Tên cho các lô không được chứng nhận của màu này là acid orange 11. Còn được gọi là solvent red 72, dibromofluorescein.
D & C Orange No. 5 aluminum lake:
Màu cam đỏ, được sử dụng trong son môi, các loại bột dành cho mặt, và bột talc. Ten cho các lô không được chứng nhận của màu này là acid orange 11. Còn được gọi là solvent red 72, dibromofluorescein.
D & C Orange No. 5 zirconium lake:
Màu không hòa tan có nguồn gốc từ D & c Orange No. 5. Còn được gọi là dawn orange, manchu orange.
D & C Orange No. 10:
Màu cam đỏ. Được phân loại hóa học thành màu fluoran. Bột màu cam đỏ được sử dụng trong son môi và các loại mỹ phẩm khác. Tên cho các lô không được chứng nhận của màu này là solvent red 73. Còn được gọi là diiodofluorescein.
D & C Orange No. 10 aluminum lake:
Màu xanthene. Còn được gọi là solvent red 73, erythrosine G.
D & C Orange No. 11:
Màu đỏ. Được phân loại hóa học thành màu xanthene. Nó là sản phẩm chuyển đổi của D & C Orange No 10 thành muối natri hoặc kali. Tên cho các lô không được chứng nhận của màu này là add red 95.
D & C Orange No. 17:
Màu cam sáng. Được phân loại hóa học thành màu monoazo. Màu này không còn được phép sử dụng. Còn được gọi là permanent orange, pigment orange 5.
D & C Red No. 4 aluminum lake:
Màu monoazo. Muối nhôm của D & C Red No. 4 hoặc Ponceau sx. Còn được gọi là food red 1.
D & C Red No. 6:
Màu đỏ trung bình. Được phân loại hóa học thành màu monoazo. Đây là muối canxi của D & c Red No. 7. Tên cho các lô không được chứng nhận của màu này là pigment red 57. Còn được gọi là lithol rubin B.
D & C Red No. 6 barium lake:
Màu monoazo.
D & C Red No. 6 barium/strontium lake:
Màu monoazo. Màu không hòa tan có nguồn gốc từ D & c Red No.6 và bari. Tên cho các lô không được chứng nhận của màu này là pigment red 57:2 barium lake. Còn được gọi là rubine lake, pigment red 57, lithol rubine B.
D & C Red No. 6 potassium lake:
Sắc tố không hòa tan bao gồm muối kali của D & c Red No. 6.
D & C Red No. 6 strontium lake:
Sắc tố không hòa tan được điều chế bằng cách trộn stronti với D & c Red No. 6.
D & C Red No. 7:
Màu đỏ hơi xanh. Được phân loại hóa học thành màu monoazo. Được sử dụng trong sơn móng tay và son môi. Màu này là muối của D & C Red No.6. Tên cho các lô không được chứng nhận của màu này là pigment red 57. Còn được gọi là lithol rubine B Ca.
D & C Red No. 7 barium lake:
Chất màu không tan có nguồn gốc từ D & c Red No. 7.
D & C Red No. 7 calcium lake:
Thuốc nhuộm monoazo. sắc tố không hòa tan được tạo ra từ D & c Red No. 7 và canxi. Còn được gọi là pigment red 57, lithol rubine B.
D & C Red No. 7 zirconium lake:
Màu monoazo. Chất gây ung thư ở động vật. Còn được gọi là pigment red 57, lithol rubine B.
D & C Red No. 8:
Màu cam. Được phân loại hóa học thành màu monoazo. Chất gây ung thư ở động vật. Màu này không còn được phép sử dụng. Còn được gọi là lake red c, pigment red 53.
D & C Red No. 9:
Muối bari của D & c Red No. 8. Chất gây ung thư ở động vật. Màu này không còn được phép sử dụng. Còn được gọi là lake red c Ba, scarlet coloring.
D & C Red No. 10:
Màu đỏ vàng. Không còn được phép sử dụng. Còn được gọi là litho red.
D & C Red No. 17:
Phân loại hóa học như một màu diazo. Nó được sử dụng trong xà phòng, kem chống nắng, dầu dưỡng tóc và pomade. Chất gây ung thư ở động vật. Không còn được sử dụng nhiều trong son môi vì báo cáo về các tác động xấu. Tên không được chứng nhận của màu này là solvent red 23. Còn được gọi là toney red.
D & C Red No. 19:
Phân loại hóa học thành màu xanthene. Tinh thể màu xanh lục hoặc bột màu vàng của nó chuyển thành màu tím trong dung dịch. Được sử dụng trong son môi, má hồng, xà phòng, muối tắm, sơn móng tay, kem đánh răng, chất lỏng tạo lọn tóc và các loại bột dành cho mặt. Hiện nay, màu này không còn được phép sử dụng. Còn được gọi là rhodamine B, mingredienta.
D & C Red No. 21:
Phân loại hóa học thành màu fluoran, Màu hồng nhạt được sử dụng trong son môi, má hồng và sơn móng tay dạng men. Không tan trong nước nhưng được sử dụng trong màu dạng dầu, nhựa và sơn mài. Tên không được chứng nhận cho các lô màu này là solvent red 43. Còn được gọi là tetrabromofluorescein.
D & C Red No. 21 aluminum lake:
Chất màu không tan có nguồn gốc từ D & c Red No.21 và nhôm. Tên không được chứng nhận cho màu này là pigment red 90:1 aluminum lake.
D & C Red No. 21 zirconium lake:
Màu xanthene. Còn được gọi là solvent red 43, merry pink.
D & C Red No. 22:
Màu hồng ngả vàng. Được phân loại hóa học thành màu xanthene. Nó được sử dụng trong xà phòng, làm sạch tóc, son môi và sơn bóng móng tay. Tinh thể màu đỏ với màu xanh nhạt hoặc bột màu nâu đỏ. Tên cho các lô không được chứng nhận của màu này là acid red 87. Còn được gọi là eosine YS.
D & C Red No. 27:
Thuốc nhuộm xanthene. Được phân loại hóa học thành màu fluoran. Màu đỏ sậm, hơi xanh được sử dụng trong son môi và phấn má hồng. Tên không được chứng nhận cho màu này là solvent red 48. FDA cho biết vào năm 2000: “Kiến thức hiện tại của chúng tôi về quang hóa học và quang sinh học của D & c Red No.27 làm dấy lên những lo ngại mái về sự an toàn lâu dài của nó”. FDA đã yêu cầu kiểm tra thêm.
D & C Red No. 27 aluminum lake:
Sắc tố không tan có nguồn gốc từ D & c Red No. 27 và nhôm. Còn được gọi là tetrabromo tertrachloro fluorescein lake.
D & C Red No. 27 barium lake:
Màu nhuộm xanthene. Còn được gọi là solvent red 48, petite pink.
D & C Red No. 27 calcium lake:
Sắc tố không tan bao gồm muối canxi của D & C Red No.27.
D & C Red No. 27 zirconium lake:
Màu xanthene, đỏ đậm, hơi xanh. Được sử dụng trong son môi và phấn má hồng. Còn được gọi là solvent red 48.
D & C Red No. 28:
Phân loại hóa học dưới dạng màu xanthene. Nó là sản phẩm chuyển đổi của D & C Red No. 27 thành muối natri. Tên cho các lô được không được chứng nhận của màu này là acid red 92. FDA cho biết vào năm 2000: “Kiến thức hiện tại của chúng tôi về quang hóa học và quang sinh học của D & c Red No. 28 làm dấy lên những lo ngại mới về sự an toàn lâu dài của nó”. FDA đã yêu cầu làm thêm thử nghiệm. D & C Red No. 28 ngày nay được biết là một chất nhạy cảm quang học mà kết quả là sự hình thành các gốc tự do. Còn được gọi là phloxine B, acid red 92.
D & C Red No. 30:
Màu hồng hơi xanh. Được phân loại hóa học thuộc nhóm màu indigoid, được sử dụng trong các loại bột son môi, phấn má hồng và xà phòng. Tên không được chứng nhận cho màu này là vat red 1. Còn được gọi là helindone pink CN.
D & C Red No. 30 aluminum lake:
Màu thioindigo. Một loại thuốc nhuộm màu đỏ được làm từ indigo và lưu huỳnh. Còn được gọi là vat red 1, thioindigo pink R.
D & C Red No. 30 calcium lake:
Thuốc nhuộm thioindigo. Còn được gọi là permanent pink, vat red 1 thioindigo pink R.
D & C Red No. 30 lake:
Sắc tố không tan có nguồn gốc từ D & C Red No. 30 với một kim loại được chấp thuận.
D & C Red No. 31:
Phân loại hóa học thành màu monoazo. Nó được sử dụng trong son môi và sơn móng tay dạng men. Còn được gọi là brilliant lake red R.
D & C Red No. 31 calcium lake:
Monoazo được sử dụng trong son môi và men móng tay. Còn được gọi là brilliant lake red R.
D & C Red No. 33:
Màu đỏ hoi xanh, mờ. Được phân loại hóa học thành màu monoazo. Nó được sử dụng trong son môi, phấn má hồng, xà phòng, muối tắm và làm sạch tóc. Tên không được chứng nhận cho màu này là acid red 33.
D & C Red No. 34:
Phân loại hóa học thành màu monoazo. Nó được sử dụng trong các loại bột sơn móng tay, son môi, phấn má hồng, kem đánh răng và xà phòng. Tên không được chứng nhận cho màu này là pigment red 63:1. Còn được gọi là fanchon maroon, deep maroon.
D & C Red No. 34 calcium lake:
Sắc tố không tan có nguồn gốc từ D & c Red No. 34.
D & C Red No. 36:
Thuốc nhuộm monoazo. Màu cam sáng được sử dụng trong son môi, phấn má hồng, các loại bột dành cho mặt và bột talc. Tên không được chứng nhận cho màu này là pigment red 4. Còn được gọi là tiger orange.
D & C Red No. 36 barium lake:
Màu cam, thuộc nhóm monoazo. Còn được gọi là pigment red 4, permanent red 12.
D & C Red No. 36 lake:
Sắc tố không hòa tan có nguồn gốc từ D & c Red No. 36. Còn được gọi là chlorinated para lake, tang orange.
D & C Red No. 37:
Bị cảm năm 1988. Còn được gọi là rhodamine B-stearate solvent.
D & C Red No. 40 aluminum lake:
Màu hồng hơi xanh. Được phân loại hóa học dưới dạng màu xanthene. Dùng trong xà phòng. Một màu không tan có nguồn gốc từ FD & c Red No. 40.
D & C Violet No. 2:
Phân loại hóa học thuộc nhóm anthraquinone. Màu tím hơi xanh, mờ, được sử dụng trong các loại kem chống nắng, pomade và thuốc nhuộm tóc. Lô không được chứng nhận của màu này được gọi là solvent violet 13. Còn được gọi là alizurol purple SS.
D & C Yellow No. 5 aluminum lake:
Xanh lục. sắc tố không tan có nguồn gốc từ FD & C Yellow No. 5 và nhôm.
D & C Yellow No. 5 zirconium lake:
Sắc tố không tan có nguồn gốc từ FD & c Yellow No. 5 và zirconi.
D & C Yellow No.6 aluminum lake:
Sắc tố không tan có nguồn gốc từ FD & c Yellow No. 6 và nhôm.
D & C Yellow No. 7:
Phân loại hóa học thuộc nhóm fluoran. Bột hấp thụ nước, màu đỏ hơi vàng tan tự do trong nước. Huỳnh quang biến mất khi dung dịch tạo thành acid và xuất hiện trở lại trong môi trường trung tính. Không có độc tính trên cá và được xem là không độc hại với người. Lô không được chứng nhận của màu này gọi là add yellow 73. Còn được gọi là fluorescein.
D & C Yellow No. 8:
Được phân loại hóa học thuộc màu xanthene. Đây là muối natri của D & c Yellow No. 7. Bột màu vàng nhạt hoặc vàng cam tan trong nước. Màu không được chứng nhận của màu này gọi là add yellow 73 sodium salt. Còn được gọi là uranine, sodium fluorescein, naphthol yellow s.
D & C Yellow No. 10:
Phân loại hóa học thuộc nhóm quinolin. Đây là một màu vàng hơi xanh, sáng, được sử dụng trong chất lỏng tạo lọn tóc, kem đánh răng, muối tắm, xà phòng và dầu gội đầu. Nó là một chất gây dị ứng tiềm năng. Chất này có thể phản ứng chéo với các màu quinolin khác. Màu không được chứng nhận gọi là add yellow 3. Nước Anh đã dần ngưng sử dụng màu vàng quinolin vì tác dụng phụ được báo cáo về tăng động ở trẻ em.
D & C Yellow No. 10 aluminum lake:
Sắc tố không tan có nguồn gốc từ D & c Yellow No.10. Phiên bản không được chứng nhận của màu này là pigment yellow 115.
D & C Yellow No. 11:
Phân loại hóa học thuộc nhóm màu quinolin. Đây là một màu vàng hơi xanh, sáng, được sử dụng trong xà phòng, dầu gội đầu, dầu chống nắng, dầu dưỡng tóc và pomade. Phiên bản không được chứng nhận của màu này là solvent yellow 33.
Daffodil extract
(Chiết xuất thủy tiên hoa vàng) nguồn gốc từ cây Narcissus pseudonarcissus, thành phần dưỡng da.
Darida:
Đây là thuật ngữ mà người Nhật sử dựng để liệt kê màu sắc trên nhãn mỹ phẩm. Tiếp theo là số của màu sắc.
Daida1201:
(CI45370) màu hồng. Còn được gọi là acid eosinic.
Daida1203:
Monoazo màu da cam. Chưa được phê duyệt để sử dụng tại Hoa Kỳ nhưng được chấp thuận tại Nhật Bản.
Daida1204:
(CI 21110) màu diazo được chấp thuận sử dụng tại Nhật Bản nhưng không được sử dụng ở Hoa Kỳ và Liên minh châu Âu.
Daida1205:
(CI15510) màu monoazo đã được chấp thuận để sử dụng tại Nhật Bản.
Daida1206:
(CI 45425) màu xanthene, tên gọi khác orange 10, solvent red 73.
Daida1207:
Màu acid red 95.
Daida1401:
(Cl 11725) tên tiếng Nhật cho pigment orange. Không được chấp thuận cho sử dụng tại Hoa Kỳ.
Daida1402:
(CI 14600) tên tiếng Nhật cho màu monoazo của acid orange 20. Không được chấp thuận cho sử dụng tại Hoa Kỳ hoặc Liên minh châu Âu.
Daida1403:
Tên tiếng Nhật cho màu monoazo, không được chấp thuận để sử dụng tại Hoa Kỳ và Liên minh châu Âu.
Daidai peel oil:
(Tinh dầu cam đắng Nhật Bản) chiết xuất từ vỏ quả non khô. Loại dầu này được sử dụng rộng rãi trong nước hoa và mỹ phẩm. Tất cả các bộ phận của cây cam đắng đều thơm hơn so với cam ngọt. Hoa là thành phần không thể thiếu trong công nghiệp nước hoa và nổi tiếng không chi cho chưng cất dầu Neroli mà còn cho “orange flower absolute” thu được từ dịch chiết chất béo hoặc dung môi. Dầu Petitgrain được chưng cất từ lá, cành cây và trái non chưa chín, đặc biệt là từ quả cam Bergamot. Cả petitgrain và dầu của vỏ quả chín đều rất quan trọng trong hương liệu của nước hoa và mỹ phẩm. Dầu petitgrain không thể thiếu trong eau-de-cologne. Dầu hạt được sử dụng trong xà phòng.
Daidzein:
Dạng isoflavon, là một chất giống hormon được tìm thấy trong đậu nành. Đây là isoflavon xếp thứ hai trong đậu nành, sau genistein. Giống như genistein, daidzein vừa là một chất phytoestrogen và chống oxy hóa, vừa dùng để điều trị các tình trạng bị ảnh hưởng bởi nồng độ estrogen trong cơ thể.
Daisy:
(Hoa cúc) thu được từ loài Bellies perennis. Nó được sử dụng trong mỹ phẩm như một chất làm sáng da. Chiết xuất này cùng với acid ferulic, natri gluconate và citrate được bán trên thị trường như là một phức hợp làm trắng với khả năng ức chế melanin mạnh. Xem thêm bellies perennis.
Daisy extract:
(Chiết xuất hoa cúc) được cho là tác dụng dưỡng và cân bằng da. Đây là một thành phần phổ biến trong thuốc mỡ ở thế kỷ XIV. Thành phần này tiếp tục được sử dụng đơn lẻ hoặc kết hợp với cây cúc mắt bò (Chrysanthemum leucanthemum). Hoa và lá có chứa một lượng nhất định tinh dầu và muối amoni.
Dalea spinosa:
(Indigo bush oil) thuốc nhuộm lâu đời nhất được biết đến. Có nguồn gốc từ các loại cây Indigofera khác nhau ở Bengal, Java và Guatemala. Bột màu xanh đậm bóng như đồng. Không gây kích xằng da.
Damar:
Nhựa để tạo độ bóng và độ bám dính trong sơn móng tay. Có màu trắng hơi vàng, bán trong suốt, vị đắng từ một cây trồng ở Đông Ấn và Philippines. Có độ cứng khác nhau. Cũng được dùng làm chất bảo quản mẫu động vật và thực vật trong phòng thí nghiệm khoa học. Có thể gây viêm da tiếp xúc dị ứng.
a-Damascone:
Thành phần tạo hương.
Damiana leaves:
(Lá cây tráng dương) lá khô của loài cây ở California và Texas được sử dụng làm hương liệu. Trước đây được sử dụng làm thuốc bổ và kích dục.
Damiana leaves extract:
(Chiết xuất lá cây tráng dương) nguồn gốc từ cây Turnera aphrodisiaca, chiết xuất có vị cay, mùi thơm, tác dụng dùng trong mỹ phẩm có thể do tính chất bổ, làm se và khả năng chống co thắt. Lá có chứa dầu dễ bay hơi (màu xanh lục, có mùi như hoa cúc), damianin, resin và tannin. Các thành phần khác của cây là: fiavonoid, phenolic glucoside và phytosterol.
Dandelion leaf and root:
(Lá và rễ cây bồ công anh) tên khoa học Taraxacum officinale. Chất phụ gia trong sản phẩm làm sạch da. Thu được từ cây Taraxacum, mọc rất nhiều ở Hoa Kỳ. cỏ bồ công anh phổ biến như một loại rau xanh được người Ấn Độ dùng trong ợ nóng, giàu vitamin A và c, nó cũng được sử dụng làm hương liệu.
Dandelion extract:
(Chiết xuất bồ công anh) nguồn gốc từ cây Taraxacum officinale,, có đặc tính bổ, cải tạo làn da và cân bằng pH. Nó cũng hỗ trợ tăng khả năng hô hấp của mô da. Chiết xuất cây bồ công anh có lợi cho da khô và cũng có thể được tìm thấy trong các dạng bào chế dành cho mụn trứng cá. Rễ cây được sử dụng trong các chế phẩm mỹ phẩm vì dịch chiết của chúng chứa nhiều thành phần hoạt tính. Các thành, phần chính của rễ bồ công anh là taraxacin và taraxacerin. Các thành phần khác bao gồm inulin, gluten gum, kali, acid citric, sterol, vitamin B và vitamin c. Cây được sử dụng trong nhiều loại thuốc đã được cấp bằng sáng chế.
Dandruff shampoos:
Dầu gội thông thường kết hợp chất tẩy rửa, chứa lưu huỳnh, acid salicylic, resorcinol và hexachlorophene. Ngoài ra, còn có các loại dầu gội sau trị gàu chứa hợp chất amoni bậc IV. Có các loại lotion dành cho da đầu với chất khử trùng và chất kích thích như resorcinol và/hoặc chloral hydrate. Thuốc tạo kiểu tóc với kẽm và cetalkonium chloride cũng dùng để điêu trị gàu. Các thành phần khác trong sản phẩm trị gàu là allantoin và salicylanilide. Một công thức trị gàu điển hình chứa kẽm pyrithione và chất tẩy rửa. Loại khác chứa acid salicylic, lưu huỳnh, lanolin, cholesterol và petrolatum. Một số thành phần như lưu huỳnh, lanolin và add salicylic gây dị ứng và có thể gây viêm da tiếp xúc. EU đã câm natri pyrithione và hexachlorophene trong mỹ phẩm.
Date:
(Chà là) tên khoa học Phoenix dactylifera. Quả từ cây cọ cao trồng ở châu Á và châu Phi. Được sử dụng trong mỹ phẩm hữu cơ.
Datem:
Thành phần dưỡng tóc và da cũng như chất làm mềm và nhũ hóa.
Datura stramonium:
(Cà độc dược) xem stramonium.
Daucus carota:
(Cà rốt dại) xem carrot oil
Davana oil:
(Tinh dầu ngải cứu) thu được từ loài Artemisia pallens wall Chiết xuất thực vật được sử dụng làm hương liệu trái cây cho mỹ phẩm, đồ uống, kem, kẹo, bánh và kẹo cao su.
DBP:
Xem dibutyl phthalate
DEA:
(Diethanolamine) chất kiềm hữu cơ được sử dụng trong các công thức để trung hòa acid hữu cơ.và do đó điều chỉnh pH. Nó thường được liệt kê tiên nhãn thành phần trước các hợp chất mà nó trung hòa.
DEA-ceteareth-2 phosphate:
Hợp chất phosphorous được sử dụng như một thành phần làm sạch và nhũ hoá. Dùng trong các kem nền và kem dưỡng ẩm.
DEA cetyl phosphate:
Chất nhũ hoá tạo độ mịn cho sản phẩm. Nó có thể được sử dụng như chất nhũ hoá chính hoặc phụ trợ tùy thuộc vào nồng độ. Đây là muối diethanolamin của cetyl phosphate.
DEA dihydroxypalmityl phosphate:
Chất nhũ hóa.
DEA oleth-3 phosphate:
Chất tạo nhũ, là hỗn hợp diethanolamin của add phosphoric ester và oleth-3.
Deceth-6-phosphate:
Hỗn hợp polyethylene glycol, phosphoric add esters và polyoxyethylene. Chất nhũ hóa.
Decyl alcohol:
Có thể được sử dụng như chất làm mềm, chất tạo bọt, chất hoạt động bề mặt và điều chỉnh độ nhớt cũng như để che giấu mùi, lưu giữ mùi trong nước hoa. Decyl alcohol tồn tại tự nhiên trong cam đường và hạt vông vàng. Các sản phẩm thương mại có nguồn gốc từ parafin lỏng.
Decyl betaine:
Xem betaine.
Decyl evening primrose esters:
Ester từ hoa anh thảo và decyl alcohol được sử dụng như một thành phần dưỡng da.
Decylglucoside:
Chất làm sạch nhẹ, tạo bọt.
Decyl hempseedate:
Ester của decyl alcohol và các add béo có nguồn gốc từ dầu hạt cần sa Cannabis sativa, được sử dụng như chất nhũ hóa, chất làm mềm và thành phần dưỡng da.
Decyl mercaptomethylimidazole:
Xem imidazole.
Decyl myristate:
Ester của add myristic được sử dụng như thành phần dưỡng da. Nó có màu mờ đục.
Decyl oleate:
Chất làm mềm với khả năng thẩm thấu tốt, giúp cải thiện khả năng dàn mỏng của sản phẩm và tạo cảm giác thoải mái khi dùng trên da. Nó là một thành phần của bã nhờn da người. Khi sử dụng trong mỹ phẩm, hoạt chất có nguồn gốc từ dầu ô liu hoặc tổng hợp.
Decyl polyglucose:
Chất hoạt động bề mặt không ion hoá, có đặc tính tạo bọt tốt, rất nhẹ dịu với mắt và da.
Decyl sweet almond esters:
Thành phần dưỡng da.
Decylene:
Chất lỏng không màu được sử dụng trong sản xuất hương liệu, nước hoa, dược phẩm và thuốc nhuộm.
2-decylfuran:
Hương liệu. Chất rắn không màu, mùi vị cay, béo.
DEDM:
Tên viết tắt của diethyl dimethyl.
DEDM hydantoin:
Chất bảo quản. Xem hydantoin.
DEDM hydantoin dilaurate:
Chất bảo quản. Xem hydantoin.
Deer fat:
Mô mỡ thu được từ hươu nai, sử dụng như một thành phần dưỡng da.
Deer’s tongue leaves:
Tên khoa học Trillisa odoratissima, tìm thấy từ Virginia đến Florida và Louisiana. Chứa dầu coumarin dễ bay hoi. Được sử dụng trong nước hoa và giúp thuốc lá có mùi dễ chịu hơn.
DEHP:
Một trong những chất tạo độ dẻo được sử dụng phổ biến nhất trên thế giới. Ở Tây Âu, nó chiếm 30% tổng lượng sử dụng chất dẻo. Đây là ester phthalate của alcohol 2-ethyl hexanol, thường được sản xuất từ butyraldehyde. Nó được dùng trong một số loại nước hoa. FDA cho biết tiếp xúc với DEHP gây một loạt các tác dụng phụ ở động vật thí nghiệm, nhưng mối quan tâm lớn nhất là ảnh hưởng đến sự phát triển của cơ quan sinh dục nam và sản xuất tinh trùng bình thường. Cơ quan này cho biết họ đã không nhận được báo cáo về những tác dụng phụ này ở người, nhưng không có nghiên cứu nào để chứng minh độ an toàn. Tuy nhiên, dựa trên dữ liệu ở động vật, cần thận trọng để hạn chế sự tiếp xúc của nam giới với DEHP. CTFA bày tỏ mối lo ngại về phát hiện này vào năm 2003. EU đã cấm DEHP vào năm 2004.
Dehydroacetic acid:
Chất bảo quản có khả năng gây nhạy cảm da thấp. Đây là một acid yếu dừng làm chất chống nấm và vi khuẩn trong mỹ phẩm. Sự hiện diện của các chất hữu cơ làm giảm hiệu quả của hoạt chất. Nó không gây kích thích hoặc dị ứng khi áp dụng trên da.
7-dehydrocholesterol:
Xem cholesterol.
Deionized and demineralized water:
Nước được xử lý để loại bỏ các thành phần có thể gây trở ngại cho độ ổn định và hiệu quả của mỹ phẩm.
Delesseria sanguinea:
(Tảo đỏ) xem sanguinaria.
Delta cadinene:
Một sesquiterpene hong tinh dầu từ các loài cây bách xù và cây tuyết tùng (dầu cade). Được sử dụng trong nước hoa.
Demulcent:
Chất làm dịu, thường dạng nhầy, dầu hoặc kem được sử dựng để giảm đau ở bề mặt niêm mạc bị viêm hoặc bị kích thích.
Denatonium benzoate:
Cồn biến tính được sử dụng trong mỹ phẩm. Nó được thêm vào rượu làm cho chúng có mùi và hương vị khó chịu. Xem denatured alcohol.
Denatonium saccharide:
Cồn biến tính. Xem denatonium benzoate. Denaturant: chất độc hại hoặc khó chịu được thêm vào mỹ phẩm có cồn để làm cho chúng không thể uống được Nó cũng được coi là một chất làm thay đổi chất lượng hay đặc điểm tự nhiên của một chất khác Denatured alcohol: ethyl alcohol được pha chế không dùng đế uống trước khi nó được sử dụng trong mỹ phẩm. Các chất khác như denatonium benzoate được thêm vào alcohol để ngăn chặn hoàn toàn việc sử dụng hoặc phục hồi cho các mục đích uống.
Dermasom:
Dạng bào chế liposom có chứa các thành phần mỹ phẩm được đựng trong các túi lipid. Dermasom giúp tăng khả năng hấp thụ hoạt chất, cải thiện hiệu quả sản phẩm ở liều sử dựng thấp hơn, phân phối tới đích và thời gian giải phóng hoạt chất có kiểm soát.
Deodorants:
Chất khử mùi, chống tiết mồ hôi. Chất tiết bình thường của da không tạo ra mùi khó chịu, mà là tác động của vi khuẩn và hóa chất lên mồ hôi khiến chúng có mùi. Chất khử mùi kiểm soát mùi mồ hôi, còn chất chống mồ hôi làm chậm dòng chảy mồ hôi. Chất khử mùi ức chế sự phát triển của vi sinh vật tạo ra mùi hôi; chất chống mồ hôi chứa muối kim loại thủy phân, duy trì pH thấp (tăng độ acid) và ức chế độ ẩm. Các hoạt động ức chế có thể được tăng cường bằng chất khử trùng để khử mùi. Muối nhôm được sử dụng rộng rãi nhất để ức chế mồ hôi; Urê có thể được thêm vào để trung hòa độ acid của kim loại. Chất khử trùng có thể được kết hợp trong xà phòng khử mùi. Chất khử mùi, trước đây chứa formaldehyde hoặc add benzoic, đã được thay thế bằng hợp chất amoni bậc IV. Chất khử mùi và chất chống mồ hôi dạng lỏng ngày nay thường chứa nhôm clorua, Ure, propylene glycol và khoảng 75% nước. Chất khử mùi, kem chống mồ hôi chứa nhôm chlorohydroxide, monostearate sorbitan, poloxamer, acid stearic, add boric, petrolatum, nước hoa, propylene glycol và nước. Chất khử mùi dạng xịt có thành phần tương tự như dạng lỏng nhưng được kết hợp với khí đẩy. Nhôm, alcohol và muối kẽm trong chất khử mùi và chất chống mồ hôi có thể gây kích ứng da và tiêu hóa. Các trường hợp tử vong do hít phải các chất xịt khử mùi có chủ ý đã được báo cáo. Tâm nhìn cũng bị ảnh hưởng khi phun vào mắt. Tất cả các chất khử mùi có thế gây ngứa, bỏng, u nang bã nhờn, tuyến mồ hôi phình to, nổi mụn dưới cánh tay, kích ứng phổi và cổ họng.
Deodorized kerosene:
Có nguồn gốc từ dầu mỏ, chất lỏng trong suốt đã được khử mùi và khử màu bằng cách rửa với hơi acid sulfuric. Đây là dung môi được sử dụng trong lotion và nhũ tương. Nó gây kích thích da và viêm da thường xuyên. Có thể gây khô da. Tuy nhiên, trong mỹ phẩm, khi được sử dụng với các chất béo tác dụng này sẽ được giảm thiểu và nó được coi là vô hại.
Deoxyribonuclease:
Loại enzym thủy phân DNA.
Deoxycholic acid:
Thành phần nhũ hóa, bột tinh thể màu hắng, hầu như không tan trong nước. Được sử dụng trong lòng trắng trứng khô lên đến 0,1%. Độc tính trung bình nếu ăn phải. Đã gây ra các khối u ở động vật.
Deoxyribonucleic acid:
(DNA) chuỗi các phân tử chứa mã di truyền của tế bào.
Depilatories:
Chất tẩy lông hóa học hiệu quả gồm các sulfide, đặc biệt là hydrogen sulfide, nhưng chúng có mùi khó chịu. Hầu hết các sulfide đã được thay thế bằng muối của acid thioglycolic, mất nhiều thời gian hơn nhưng có mùi tốt hơn và không gây kích ứng. Tuy nhiên, những người gặp vấn đề với chất tẩy rửa ở tay, amoniac hoặc xà phòng mạnh thường gặp khó khăn với thuốc tẩy lông thioglycolic.
Deproteinated serum:
Phần chất lỏng trong máu đã được loại bỏ protein.
Dermatan sulfate:
Xuất hiện ở mô liên kết xương và mô mềm. Nó có nhiều ở da, thành động mạch và van tim.
Dennolectine:
Thành phần từ khoai tây. Tác dụng tương tự như hormon. Được cho là “đánh thức làn da” và thúc đẩy chống lại nếp nhăn.
Desamido collagen:
Collagen động vật đã được biến đổi, thay thế nhóm amide thành các nhóm acid cacboxylic, làm thay đổi kết cấu và mùi để sử dụng trong “kem trẻ hóa”.
Desoxyephedrine hydrochloride:
Thu được từ laudanosine, hoặc papaverine, đều có nguồn gốc từ cây anh túc. Gây co thắt mạch máu.
Detoxophane:
Chiết xuất từ mầm cây cải xoong có chứa sulfora-phane, một chất hoạt hóa các enzyme giai đoạn n của hệ thống giải độc tế bào. Nó giúp bảo vệ da chống lại các chất gây ô nhiễm và ngăn ngừa các dấu hiệu lão hóa có thể nhìn thấy.
Dexamethasone:
Loại steroid được sử dụng để điều trị dị ứng hoặc viêm. Các tác dụng phụ của nó là yếu cơ, chậm lành vết thương và tăng lượng đường trong máu.
Dextran:
Được dùng như chất làm đặc trong sản phẩm tẩy tế bào chết, nó cũng được sử dụng làm chất ổn định trong bia. Tiêm vào da gây ung thư ở chuột.
Devil’s claw:
(Cây móng quỷ) tên khoa học Harpagophytum procumbens, được cho là có khả năng chống khuẩn, chống viêm và khả năng giữ ẩm. Rễ cây có chứa chất nhầy.
Dextra:
Một polysaccharid với tính chất liên kết với nước, được dùng để kiểm soát độ nhớt của sản phẩm. Một số nghiên cứu đủ ra hoạt chất có khả năng tăng cường hoạt tính chống lão hóa của các công thức chứa acid yếu cũng như giảm kích ứng da có thể phát sinh do các acid đó.
Dextran sulfate:
Các nghiên cứu cho thấy thành phần này có khả năng giảm phù, giúp giữ ẩm và dưỡng da.
Dextrin:
Chất hút ẩm, được sử dụng như một chất hút nước, giúp kiểm soát độ nhớt của sản phẩm và tính dàn trải sản phẩm. Bột hoạt chất này được sản xuất từ tinh bột bắp, trải qua quá trình lên men xử lý vi sinh. Nó có thể gây phản ứng dị ứng. Còn được gọi là british gum, starch gum.
Diacetin:
Hỗn hợp các diester của glycerin và acid acetic, được sử dụng làm chất làm dẻo, chất làm mềm hoặc như một dung môi cho các dẫn xuất cellulose, nhựa và shellac.
Diacetone alcohol:
Được sử dụng làm dung môi trong sơn móng, chất béo, dầu, sáp và nhựa. Cũng được sử dụng như một chất bảo quản. Được tạo ra bởi tác dụng một chất kiềm như calcium hydroxide với aceton. Rất dễ cháy, mùi dễ chịu, dễ dàng pha trộn với các dung môi khác. Có thể gây nghiện ở nồng độ cao, gây ra tổn thương thận và gan, cũng như thiếu máu ở động vật thí nghiệm khi uống.
Diacetyl:
Chất xúc tác trong sản xuất móng tay giả. Là thành phần tự nhiên trong phô mai, cacao, lê, cà phê, mâm xôi, dâu tây và thịt gà nấu chín nhưng thường được tạo ra bằng cách lên men glucose. Chất lỏng màu xanh lá cây hơi vàng. Các hợp chất diacetyl có liên quan đến ung thư khi ăn vào ở động vật thí nghiệm.
Diacetylmorphine:
Dẫn xuất của anh túc, đã bị cấm trong mỹ phẩm của EU và ASEAN. Còn được gọi là diacetyl-n-allyl-n-morphine.
3.4-diaminobenzoic acid:
Xem benzoic add.
4.5-diamino-l-((4~chlorophenyl)methyl)-1H-pyrazolesulfate:
Chất tạo màu trong thuốc nhuộm tóc. Xem coal tar.
2.4-diaminodiphenylamine:
Chất tạo màu trong thuốc nhuộm tóc. Xem coal tar và ammonia.
Diaminonaphthalene:
Phẩm màu đen. Xem coal tar.
Diaminophenol:
Thuốc nhuộm tóc màu nâu. Gây dị ứng cho người nhạy cảm. Phải có nhãn theo cảnh báo “Có thể gây phản ứng dị ứng. Không sử dụng để nhuộm lông mi hoặc lông mày”. Khi sử dụng phải đeo găng tay phù hợp. Được chấp thuận bởi EU và FDA.
2.4-diaminophenol:
Được sản xuất từ anilin và được sử dụng trong thuốc nhuộm tóc. Hội đồng chuyên gia CIR kết luận rằng việc sử dụng thuốc nhuộm tóc ở nồng độ lên tới 0,2% là an toàn. Đối với độc tính, xem p-phenylenediamine. EU cho biết nó có thể gây ra phản ứng dị ứng và không nên được sử dụng để nhuộm lông mi. Nên được sử dụng bởi các chuyên gia.
Diaminophenol hydrochloride:
Thuốc nhuộm đen – nâu. Theo CIR kết luận rằng việc sử dụng thuốc nhuộm tóc ở nồng độ lên tới 0,2% là an toàn. Có liên quan với dị ứng.
2,4-diaminophenoxyethanol HC1:
Muối amin thơm được sử dụng như chất tạo kết cấu, diệt khuẩn và chống côn trùng. Kích ứng da nhẹ. Xem các hợp chất amoni bậc IV.
2,6-diaminopyridine:
Xem pyridine.
Diammonium citrate:
Muối amoni của acid citric, dibasic. Xem citric add.
Diammonium dithiodiglycolate:
Được sử dụng trong tẩy lông và tóc
Diammonium oleamido-PEG-2-sulfosuccinate:
Xà phòng amoni được sử dụng như một thành phần nhũ hoá. Xem các hợp chất amoni bậc IV.
Diammonium phosphate:
Chất hoạt động bề mặt.
Diammonium sodium sulfosuccinate:
Muối natri của diester của amyl alcohol và add sulfosuccinic. Một thành phần tạo độ ẩm và chất nhũ hóa.
Diamond powder:
Loại carbon kết tinh được sử dụng như một chất mài mòn.
Diamylhydroquinone:
Chất chống oxy hóa cho nhựa, dầu và chất ức chế sự trùng hợp. Còn được gọi là santovar A. Xem hydroquinone.
Dianthus caryophyllus:
Một số loài thực vật thuộc Cmntophyỉlaceơus Dianthus, hoa của chúng đôi khi rất thơm. Được sử dụng như một thành phần tạo hương.
Diastase:
Hỗn hợp các enzyme từ mạch nha. Nó chuyển đổi ít nhất 50 lần trọng lượng tinh bột khoai tây thành đường 30 phút. Được sử dụng để chuyển đổi tinh bột thành đường. Năm 1992, FDA cho biết diastase và diastase malt aluminum hydroxide chưa được chứng minh là an toàn và hiệu quả.
Diatallowethyl hydroxyethylmonium methosulfate:
Xem quaternary ammonium compounds.
Diatomaceous earth:
Dùng dưới dạng tinh khiết, sử dụng dạng bột và như một chất mài mòn trong các công thức tẩy tế bào chết hay thay da. Diatomaceous earth là một loại hạt mịn, hầu như trắng, chứa chủ yếu silicic vô định hình thu được bằng cách nghiền cấu trúc acid silicic từ tảo biển đơn bào.
Diazo:
Hợp chất có chứa hai nguyên tử nitơ, chẳng hạn như Urê diazolidinyl, một trong những chất bảo quản mới hoặc diazepam, thuốc an thần và thuốc giãn cơ phổ biến.
Diazo dyes:
Các thành phần màu có chứa hai nguyên tử nitơ liên kết với một nhóm thơm và một gốc add. Xem heliotropin.
Diazolidinyl urea:
Chất khử trùng và khử mùi. Nó cũng là một loại chất bảo quản kháng khuẩn và kháng nấm phổ rộng. Hoạt chất được sử dụng ở nồng độ từ 0,03 đến 0,3%. Diazolidinyl urea là một chất gây nhạy cảm mạnh hơn imidazolidinyl urea ở người nhạy cảm hoặc dị ứng với formaldehyde.
Diba:
Viết tắt của dihydroxyisobutylamine.
Dibehenyl fumarate:
Sáp có đặc tính tạo độ đặc và tạo màng trên da, được dùng như một chất đồng tạo nhũ.
Dibehenyl methylamine:
(Methyl dibenehenylamine) xem behenic acid.
Dibehenyl/diarachidyl dimonium chloride:
Xem quaternary ammonium compounds.
Dibehenyldimonium chloride:
Xem quaternary ammonium compounds.
Dibehenyldimonium methosulfate:
Xem quaternary ammonium compounds.
Dibenzothiophenne:
Nguồn gốc từ thioxanthrone, tạo ra huỳnh quang xanh. Được sử dụng trong dầu gội trị gàu và để thêm một huỳnh quang màu xanh lá cây. Cũng được sử dụng trong các sản phẩm trị mụn. Tinh thể không màu được làm từ alcohol, chloroform và lưu huỳnh. Dùng như một dược phẩm đế điều trị các rối loạn tâm thần. Khi ăn phải có thể ảnh hưởng đến hệ thần kinh trung ương, máu và huyết áp. Không được FDA chấp thuận dừng cho mụn trứng cá hoặc trong mỹ phẩm của chính phủ Y.
Dibenzoxazoyl naphthalene:
Hấp thụ tia cực tím.
Dibenzyl ether:
Hương liệu tổng hợp cho thực phẩm. Hiệp hội Nhà sản xuất Hương vị và Chiết xuất đã đánh giá độ an toàn của chất phụ gia này.
Dibenzylidene sorbitol:
Xem sorbitol.
Dibromo-2,4-dicyanobutane:
Sử dụng làm chất diệt khuẩn, chất bảo quản trong mỹ phẩm. Năm 2003, EU quy định rằng việc sử dụng nên được hạn chế đối với các sản phẩm rửa sạch ỏ mức tối đa hiện tại cho phép là 0,1%. Còn được gọi là 2-bromo-2-(bromoethyl) pentanedinitrile, 2-bromo-2-(bromoethyl) glutaronitril, metacide 38, tektamer 38.
Dibromofluorescein:
Được dùng trong son lì tạo ra bằng cách nung nóng resorcinol và phthalic anhydride để tạo ra các tinh thể màu đỏ – cam huỳnh quang. Nuốt phải có thể gây ra các triệu chứng rối loạn tiêu hóa. Có thể làm cho da nhạy cảm với ánh sáng, kích ứng mắt, phát ban da và thậm chí là các triệu chứng hô hấp.
Dibromopropamidine diisethionate:
Muối acid isethionic với propane. Nó được sử dụng như một chất khử trùng và kháng khuẩn. Có thể gây kích ứng.
Dibromosalan:
Thành phần kháng khuẩn được sử dụng như chất khử trùng và diệt nấm trong sản phẩm tẩy rửa, xà phòng vệ sinh, kem, lotion và bột. FDA cấm nó trong mỹ phẩm vào năm 2000 do có thể gây ra sự nhạy cảm với ánh sáng dẫn đãi phát ban và sưng. Còn được gọi là 4,5-dibromosalicylanilit.
Dibucaine:
Tinh thể đắng, hấp thụ nước. Được sử dụng làm thuốc gây mê cục bộ cho da, đặc biệt giảm đau dạng sáp. Tương tự như cocaine khi bôi lên da. Rất độc khi tiêm vào bụng của chuột; chi một phần cho mỗi kg trọng lượng cơ thể là gây chết người.
Dibutyl adipate:
Các diester của butyl alcohol và acid adipic. Chất tạo độ đặc trong các sản phẩm mỹ phẩm. Giảm tăng cân ở thỏ khi thoa chất này lên da chúng. Nó cũng gây kích ứng nhẹ cho da và mắt, bất thường ở thai nhi cũng có thể xảy ra. CIR kết luận rằng các dữ liệu có săn không đủ để hỗ trợ sự an toàn của thành phần này trong mỹ phẩm.
Dibutyl lauroyl glutamide:
Chất tạo gel.
Dibutyl oxalate:
Chất làm dẻo và dung môi. Tác nhân chelating. Chất độc. Nồng độ tối đa cho phép là 5% và được giới hạn chỉ sử dựng chuyên nghiệp.
Dibutyl phthalate:
Ester của muối của acid phthalic, được phân lập từ một loại nấm. Chất lỏng không màu được sử dụng làm chất tạo độ dẻo trong sơn móng tay, dung môi nước hoa, chất tạo kết cấu, dầu gội đầu và thành phần chống tạo bọt. Nó cũng là thuốc chống côn trùng. Có độc tính thấp nhưng nếu ăn phải có thể gây khó chịu cho đường tiêu hóa. Liên quan đến sự thay đổi gen và hormone ở động vật gặm nhấm cũng như bất thường sinh dục ở trẻ sơ sinh. Bị nghi ngờ bởi EPA và Chương trình độc học quốc gia là độc hại cho sự phát triển, hệ thống nội tiết, đường tiêu hóa, gan, dây thần kinh và thận. Nó có liên quan tới ung thư tinh hoàn. Kích ứng nhẹ mắt và màng nhầy. Trên cơ sở các thông tin sẵn có, năm 1980, Hội đồng chuyên gia CIR cho biết nó an toàn để sử dụng trên da nhưng đang xem xét thông tin mới để xác định xem đánh giá cuối cùng có nên được tái khẳng định, sửa đổi hoặc bổ sung hay không. Liên minh châu Âu đã bỏ phiếu cầm hóa chất này trong sơn móng tay. Cơ quan Hóa chất châu Âu cho biết gia tăng đáng kể tỷ lệ thiểu năng sinh dục (TDS) ở nam giới cần được quan tâm.
Dibutyl sebacate:
Hương liệu trái cây tổng hợp có nguồn gốc từ dầu thầu dầu. Được sử dụng làm hương liệu trái cây trong mỹ phẩm. Độc tính nhẹ khi uống. Liều uống ở chuột gây ra các tác động về sinh sản.
Dibutyl tetrafurfural:
Có nguồn gốc từ cám, vỏ gạo hoặc lõi bắp, nó được sử dụng trong sản xuất thuốc chữa bệnh và làm dung môi, hương liệu trong mỹ phẩm và thực phẩm. Độc khi hấp thu qua da. Gây kích ứng mắt.
Di-t-butylhydroquinone:
Bột màu vàng được sử dụng làm chất chống oxy hóa. Các nghiên cứu trên động vật cho thấy tỷ lệ thấp đến 10% có thể gây đỏ da chảy máu, nó gây chết tất cả chuột trong nghiên cứu trong vòng hai tuần. Hội đồng chuyên gia C3R kết luận rằng các dữ liệu có sln cho thành phần này không đủ để hỗ trợ đánh giá an toàn của nó. Xem hydroquinone,
Dicalcium phosphate:
Kem đánh bóng răng. Xem calcium phosphate.
Dicalcium phosphate dihydrate:
Dicaldiun phosphate ở dạng bột
Dicapryl adipate:
Diester của capryl alcohol và adipic add.
Dicapryl ether:
Thành phần dưỡng da. Xem caproic acid.
Di-C12-15 alkyl fumarate:
Chất làm mềm.
Dicaprylyl ether:
Chất dưỡng da.
Dicaprylyl maleate:
Dẫn xuất của acid malic, với tính chất làm mềm và dưỡng da. Nó cũng có thể được sử dụng như một dung môi trong mỹ phẩm. Hoạt chất sản xuất theo con đường hóa tổng hợp.
Dicetyl adipate:
Diester của cetyl alcohol và add ađipic
Dicetyldilinoleate:
Chất làm mềm không gây kích ứng, tạo cảm giác dễ chịu cho mỹ phân. Nó tạo cho làn da cảm giác mềm mại, dẻo dai, mà không bóng nhờn. Người ta cho rằng dicetyldilmoleate giúp tái cấu trúc lớp lipid biểu bì, làm mềm, tăng sự linh hoạt. Nó cũng có thế hoạt động như một phương tiện phân phối cấp các hoạt chất dùng tại chỗ. Thành phần này có thể được kết hợp hiệu quả trong các loại kem; lotion dưỡng da, dầu và dạng mỹ phẩm trang điểm có chứa kem chống nắng. Dicetyldilinoleate có thể được sử dụng làm chất thay thế một phần lipid hydro hóa từ động vật, thực vật, bơ cacao và isolonol isopropyl. Nó cổ nguồn gốc từ add linoleic (omega-6) tự nhiên trong rau quả.
Dicetyldimonium chloride:
Muối amoni có thể được sử dụng trong công thức mỹ phẩm với tính chất chống tĩnh điện, nhũ hóa, chất hoạt động bề mặt và các thuộc tính điều hòa tóc.
Dicetyl phosphate:
Được sử dụng trong các chế phẩm mỹ phẩm như một chất nhũ hóa và điện hoạt
Dichlorobenzyl alcohol:
Chất bảo quản và kháng khuẩn, đặc biệt hiệu quả trong việc bảo vệ chống lại nấm men và nấm mốc.
Dichlorodimethyl hydantoin:
Xem hydantoin.
Dichloroethanes:
Dung môi không còn được cho phép sử dụng trong mỹ phẩm của EU.
Dichloromethane:
Dung môi, Hơi dung môi gây hại do hấp thụ da. Đã gây ung thư trong các thử nghiệm trên động vật. EU cho biết tỷ lệ không nên vượt quá 35%. Bị cấm ở Hoa Kỳ.
2,3-dichloro-2-methylbutane:
Bị cấm trong mỹ phẩm của EU và ASEAN.
Dichlorophen:
Xem dichlorophene.
Dichlorophene:
Thuốc diệt nấm và diệt khuẩn sử dụng trong các loại kem đánh răng, dầu gội đầu, chất chống mồ hôi, kem khử mùi, bột và nước vệ sinh. Chất gây dị ứng manh và có liên quan chặt chẽ với hexachlorophene. EU cho biết thành phần này phải được in trên nhãn sản phẩm. Còn được gọi là antiphen, hyosan.
Dichlorophenyl imidazoldioxolan:
Chất bảo quản. Xem imidazole.
Dichloro-m-xylenol:
Phenol được sử dụng như chất diệt khuẩn trong xà phòng và như chất ức chế nấm mốc và chất bảo quản. Xem phenol.
Dicocodimethylamine dilinolate:
Muối diamin của add dimer và dimethyl cocamine được sử dựng như chất tạo độ dẻo.
Dicocodimonium chloride:
Xem quaternary ammonium compounds.
Dicocoylethyl hydroxyethylmonium methosulfate:
Xem quaternary ammonium compounds.
Dicyclohexyl sodium sulfosuccinate:
Xem quaternary ammonium compounds.
Dicyclopentadiene:
(Cyclopentadiene) nguồn từ than đá, được sử dụng trong sản xuất nhựa và long não.
Didecene:
Hydrocarbon được sử dụng như một thành phần dưỡng da.
Didecyldimonium chloride:
Xem quaternary ammonium compounds.
Dierucic acid:
Thành phần dưỡng da và che phủ khuyết điểm.
Diester:
Hợp chất có chứa hai nhóm ester. Một ester được hình thành từ một alcohol và một acid được loại bỏ nước. Thường được sử dụng làm hương liệu cho nước hoa nhân tạo.
Diethanolamidooleamide DEA:
Xem quaternary ammonium compounds.
Diethanolamine:
(DEA) acid béo dạng lỏng hoặc tinh thể không màu từ dầu đậu nành hoặc dầu dừa. Được sử dụng như một dung môi, thành phần nhũ hóa và chất tẩy rửa. Cũng được dùng trong như chất làm mềm, thành phần phân tán và chất giữ ẩm trong mỹ phẩm. Nó có thể gây kích ứng da và niêm mạc. FDA cho biết một nghiên cứu về Chương trình Độc học Quốc gia (NTP) cho thấy mối liên quan giữa diethanolamine dùng tại chỗ và một số thành phần liên quan đến DEA gây ung thư ở động vật thí nghiệm. Đối với các thành phần liên quan đến DEA, nghiên cứu NTP cho thấy phản ứng ung thư có liên quan đến nồng độ DEA. Các thành phần liên quan đến DEA như DEFA oleamide, lauramide DEA và cocamide DEA được sử dụng rộng rãi như chất nhũ hóa hoặc thành phần tạo bọt và thường được sử dụng ở mức từ 1 đến 5%. FDA đang nghiên cứu và xem xét vấn đề này.
Diethylamino hydroxybenzoyl hexyl benzoate:
Chất bảo vệ chống tia cực tím, chống UVA.
Diethyl glutamate:
Xem glutamate.
Diethylhexyl butamido triazone:
Chất chống nắng hóa học, hấp thụ UV.
Diethyl ketone:
(3-pentanone) chất lỏng có mùi aceton được sử dụng làm chất nhũ hóa.
Diethyl maleate:
Bị cấm làm hương liệu ở Anh.
Diethyl malonate:
Được sử dụng trong sản xuất hóa chất. Còn được gọi là acid 2-butanedioic, dietyl ester. Xem malic acid.
Diethyl oxalate:
Tác nhân tạo phức, mang độc tính. Hạn chế sử dụng ở EU và FDA.
Diethyl phthalate:
Sử dụng như một dung môi, chất tạo kết cấu cho nước hoa và chất làm biến tính cồn. Nó có vị đắng và mùi khó chịu. Gây kích ứng niêm mạc. Gây trầm cảm hệ thống thần kinh trung ương khi hấp thu qua da. Trên cơ sở các thông tin sẵn có, C3R xét thấy nó an toàn vào đầu những năm 1980 nhưng đang xem xét thông tin mới đế đánh giá độ an toàn cuối cùng có nên được tái khẳng định, sửa đổi hoặc bổ sung hay không. Được phép trong mỹ phẩm của BU và FD A.
Diethyl sebacate:
Xem sebacic acid.
Diethyl succinate:
Diester của ethyl alcohol và add succinic. Sử dụng trong vai trò hương liệu mỹ phẩm.
Diethyl toluamide:
Được làm từ m-toluoyl dorur và dietylamin trong benzen hoặc ether. Tan trong nước, được sử dụng như thuốc chống côn trùng. Gây kích ting mắt và niêm mạc nhưng không gây rạ cho da. Nuốt phải có thể gây rối loạn hệ thần kinh trung ương.
Diethylaminoethyl cocoate:
Có nguồn gốc từ dầu dừa, có khả năng tẩy rửa, tạo bọt và làm sạch.
Diethylaminomethyl coumarin:
Xem coumarins.
Diethylene glycol:
Tạo ra bằng cách nung nóng ethylene oxide và glycol. Chất lỏng trong suốt, hấp thu nước, gần như không màu; có thể kết hợp với nước, alcohol và aceton. Dùng làm dung môi, chất giữ ẩm, chất tạo độ dẻo trong các loại mỹ phẩm dạng kem và keo xịt tóc. Thành phần làm ẩm giúp tăng cường sự hấp thụ qua da. Có thể gây tử vong nếu nuốt phải. Hiếm khi gây kích ứng da, nhưng có thể hấp thu qua da và việc sử dụng glycol trên diện rộng được coi là nguy hiểm.
Diethyleneglycolamine/epichlorohydrin piperazin ecopolymer:
Polymer được hình thành bởi phản ứng của hỗn hợp diethylene glycolamine và piperazine với epichlorohydrin, được sử dụng làm dung môi.
Diethylhexylcydohexamine:
Có nguồn gốc từ dầu mỏ, được sử dụng như dưỡng chất trong các chế phẩm dành cho tay và cơ thể.
Diethylhexyl phthalate:
Chất tạo mùi và dung môi.
Diethylhexyl sebacate:
Chất tạo mùi và dung môi được sử dụng trong keo xịt tóc và các sản phẩm làm tóc khác.
Digalloyl trioleate:
Chất chống nắng được FDA chấp thuận vài hàm lượng sử dụng đã được phê duyệt từ 2 đến 5%. Đây là một chit chống nắng hóa học, hấp thụ UVB. Digalloyl trioleate không cồn được sử dụng nhiều như trước do đặc tính hấp thụ UV kém.
Digenea simplex:
Từ acid digallic và acid oleic. Một thành phần chống nắng dạng dầu không có tính chất gây tê và ổn định trong thời gian dài dưới bức xạ cực tím. Nó có thể làm cho da bị đỏ khi tiếp xúc với ánh sáng.
Digitoxin:
Thành phần chính trong digitalis, digitoxin được tìm thấy trong lá cây. Nó được sử dụng để điều trị suy tim sung huyết, nhịp tim không đều và rung. Hoạt động bằng cách tăng cường lực co bóp của tim và điều hòa nhịp tim bất thường, đặc biệt là tim nhanh. Nó bị cấm bởi EU trong mỹ phẩm.
Diglycerin:
Thành phần cấp ẩm cho da. Các nhà chế tạo có thể lựa chọn thành phần này do đặc tính hút ẩm dưỡng da và làm dung môi. Nó được sản xuất theo phương pháp tổng hợp.
Diheptyl sodium sulfosuccinate:
Chất rắn dạng sáp. Được sử dụng làm thành phần tạo độ ẩm trong dầu tắm.
Dihexyl adipate:
Chất làm mềm và dung môi trong nhiều loại mỹ phẩm khác nhau như kem trang điểm, phấn má hồng và các sản phẩm chăm sóc da. Xem adipic acid.
Dihexyl sodium sulfosuccinate:
Được sử dụng trong các sản phẩm tắm.
Dihexyldecyl lauroyl glutamate:
Acid amin được sử dụng như thành phần làm mầm.
Dihydroacetic acid:
Dùng trong kem nhuộm da. Xem acetic acid.
Dihydroindole:
Xem anisole.
Dihydrochalcones:
(DHC) các hợp chất tạo vị ngọt thu được bằng cách biến đổi hóa học các bioflavonoid tự nhiên.
Dihydrocholesterol:
Xem cholesterol.
Dihydrocholesteryl macadamiate:
Acid béo có nguồn gốc từ hạt macadamia.
Dihydrocoumarin:
Thành phần tạo hương. Thêm vào thức ăn như một hương liệu. Bị cầm làm hương liệu ở Anh. Xem coumarin.
Dihydrogenated tallow benzylmoniumchloride:
Xem quaternary ammonium compounds.
Dihydrogenated tallowamidoethyl hydroxyethylmonium methosulfate:
Acid béo có nguồn gốc từ mỡ bò thủy phân. Xem tallow.
Dihydrogenated tallow phthalate:
Chất hoạt động bề mặt được làm từ tallow alcohol và acid phthalic. Được sử dụng làm chất hoạt động bề mặt và thành phần dưỡng da. Xem tallow.
Dihydrogeraniol:
Cấm sử dụng làm hương liệu ở Anh. Xem geraniol.
Dihydronootkatone:
Hương liệu tổng hợp mùi trái cây, cam quýt, bưởi. Dẫn xuất được dùng để đuổi mối.
Dihydrophytosteryl octyldecanoate:
Xem octadecanoic acid.
Dihydrostreptomycin:
Kháng sinh hoạt động chống lại liên cầu. Được sử dụng làm chất bảo quản.
Dihydroxyacetone:
(DHA) một chất làm sạm màu da, được thiết kế để tạo ra vẻ ngoài rám nắng mà không cần phơi nắng. Nó cũng là một chất chống tia cực tím và chất phụ gia màu. DHA hoạt động bằng cách phản ứng với các add amin tìm thấy ở lớp biểu bì dưới da. Tác dụng của nó chỉ kéo dài vài ngày, màu sắc sẽ biến mất cùng với sự thay da tự nhiên ở các tế bào da được nhuộm. Hoạt chất được báo cáo hoạt động tốt nhất trên làn da có tính acid. Năm 1973, FDA tuyên bố rằng DHA an toàn và phù hợp để sử dụng trong mỹ phẩm hoặc nhuộm da.
Dihydroxycoumarin:
Có thể gây kích ứng da. Bị cấm sử dụng trong nước hoa ở Anh. Xem coumarins.
2,6-dihyroxy-3,4-dimethylpyridine:
Chất tạo màu trong thuốc nhuộm. Xem coal tar
Dihydroxyethyl soy glycinate:
Xem quaternary ammonium compounds.
2,5-Dihydroxyetiiylammotoluene:
Amin tạo màu trong nhuộm tóc. Xem coal tar.
Dihydroxyquinoline:
Chất tạo màu trong thuốc nhuộm. Xem coal tar.
2-dihydroxyethyl-2-hydroxy-6/10/14-trimethylpentadecane:
Tạo điều kiện cho sự hấp thu của vitamin E vào da. Nó cũng có đặc tính trung hòa các gốc tự do và một chất ngăn chặn tia tử ngoại
Diiodomethyltolylsulfone:
Chất bảo quản. Xem toluene.
Diisoarachidyl dilinoleate:
Chất làm mềm dạng bán sáp cung cấp khả năng dàn trải của sản phẩm tốt. Nó có thể thay thế dầu khoáng trong các chế phẩm chăm sóc da.
Diisoarachidyl dodecanedioate:
Chất làm mềm. Sáp lỏng tạo cảm giác sử dụng tương tự như dầu khoáng, chất tỉ trọng cao nhưng không gây nhờn bóng. Do đó, nó có thể được sử dụng như một chất thay thế một phần hoặc toàn bộ dầu khoáng trong các công thức. Diisoarachidyl dodecanedioate giúp tạo một màng bảo vệ, mặc dù không hoàn toàn tạo lớp phim bao phủ da. Hoạt chất được sử dụng trong các chế phẩm làm sạch đặc biệt, kem dưỡng và kem chống nắng. Nó được coi là dung môi có khả năng phân phối các chất có hoạt tính dùng tại chỗ. Nó không gây kích ứng trong các thử nghiệm trên da và mắt.
Diisobutyl sodium sulfosuccinate:
Muối natri của diester của isobutyl alcohol và acid sulfosuccinic, được sử dụng như một chất kiềm hóa.
Diisocetyl dodecanedioate:
Chất làm mềm làm tăng cảm giác dễ chậu và đặc tính tái kết cấu bề mặt. Nó cũng có thể được kết hợp sử dựng như một chất nhũ hóa hoặc chất hoạt động bề mặt trong các chế phẩm mỹ phẩm.
Diisopropanolamine:
Được sử dụng rộng rãi trong nước hoa, thuốc dưỡng tóc, thuốc uốn tóc và nhuộm tóc. Cần test trên da trước khi sử dụng chất ức chế ăn mòn và điều chỉnh tính acid-kiềm trong hợp chất mỹ phẩm. Hội đồng chuyên gia CIR kết luận thành phần này an toàn trong sử dụng. Tuy nhiên, nó không nên dùng trong các sản phẩm có chứa thành phần nitro hóa do tạo thành nitrosamine. Xem isopropanolamin.
Diisopropyl adipate:
Chất làm mềm độ nhớt thấp, tăng khả năng dàn trải của chế phẩm.
Diisopropyl dimerate:
Chất hóa học làm giảm bớt sự kích ứng tiềm năng của các thành phần kết hợp trong công thức.
Diisopropyl oxalate:
Tác nhân tạo phức, mang độc tính. Hạn chế sử dụng.
Diisopropyl sebacate:
Được sử dựng trong các công thức mỹ phẩm do đặc tính làm mềm. Nó cũng được sử dụng như một dung môi, đặc biệt là trong nước hoa.
Diisostearyl dimer dilinoleate:
Chất khóa ẩm chủ yếu được sử dụng trong trang điểm, dưỡng ẩm tay và cơ thể.
Diisostearyl malate:
Chất tạo màng phim và làm mềm thứ cấp được sử dụng chủ yếu trong trang điểm hoặc các công thức dạng treo.
Diisostearyl adipate:
Sử dụng rộng rãi như chất tạo mùi trong nước hoa, sản phẩm tắm, kem dưỡng ẩm, các chế phẩm dành cho cơ thể và tay. Được làm từ acid stearic và acid adipic.
Dika:
Nguồn gốc từ hạt nhân của xoài rừng châu Phi irvingia barteri, được sử dụng nhiều bởi người bản xứ ở bờ biển phía tây châu Phi.
Diketene:
Chất lỏng không màu, không hấp thụ nước với mùi hăng. Có nguồn gốc từ aceton, nó được sử dụng trong sản xuất bột màu, thuốc bảo vệ thực vật và chất bảo quản thực phẩm.
Dilaureth-7 citrate:
Thành phần dưỡng da và chất nhũ hóa. Xem citric acid.
Dilaureth-4 dimonium chloride:
Xem các hợp chất amoni bậc IV.
Dilauryl thiodipropionate:
Chất chống oxy hóa. Tinh thể trắng với mùi ngọt. Dựa trên dữ liệu có sẵn, Hội đồng chuyên gia CIR kết luận thành phần này an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm ở nồng độ không vượt quá 0,05%.
Dilinoleaminopropyl dimethylamine:
Thành phần chống tĩnh điện trong các sản phẩm dành cho tóc Xem linoleic acid.
Dilinoleaminopropyl dimethylamine dimethicone PEG-7 phosphate:
Được sử dụng trong sản phẩm dưỡng tóc.
Dilinoleate:
Chất nhũ hóa được sử dụng rộng rãi có nguồn gốc từ add linoleic.
Dilinoleic acid:
Được hình thành từ acid linoleic Được sử dụng trong nhuộm tóc, tẩy tóc và dầu xả. Cũng được sử dụng trong son môi. CIR cho biết không có báo cáo về tác dụng phụ. Họ cũng lưu ý rằng nồng độ sử dụng diisopropyl dimer dilinoleate được báo cáo là 53% toong son môi, nhưng nồng độ cao nhất được thử nghiệm gây kích ứng/nhạy cảm là 27%. CIR kết luận: “Với kích thước phân tử lớn, không tan tương đối toong nước, tính chất ưa dầu và không có báo cáo quan trọng nào về phản ứng dị ứng, nồng độ sử dụng 53% không có khả năng liên quan đểu bất kỳ tác dụng phụ nào”. Không có xét nghiệm độc tính nào được thực hiện.
Dill:
(Thìa là) tên khoa học Anethum graveolens, loại thảo mộc có nguồn gốc từ Nam Âu và Tây Á cũng như châu Mỹ, được bác sĩ người Hy Lạp cổ đại Galen cho biết giúp “ngủ ngon”. Được sử dụng bởi các nhà thảo dược để điều trị các triệu chứng đau bụng ở trẻ em và chứng mất ngủ ở người lớn do khó tiêu. Dùng trong mỹ phẩm “hữu cơ”. Nhai hạt thìa là có tác dụng chữa trị thở có mùi và uống trà thìa là sẽ làm dịu cơn đau bụng hay nấc cụt. Thành phần tính dầu dễ bay hơi bao gồm carvone, được sử dụng trong đầy hơi và limonene, được sử dụng trong thực phẩm như hương liệu. Thìa là trong sữa nóng được khuyến cáo là thức uống làm dịu các dây thần kinh. Các nhà thảo dược cho biết nó làm tăng sản xuất sữa M phụ nữ cho con bú. Limonene có thể là chất gây kích ứng da.
Dimethicone:
Có nguồn gốc từ silicon,hỗn hợp lỏng của các polymer siloxan được methyl hóa hoàn toàn, không gây dị ứng, không gây bị tắc, không gây mụn, được sử dụng phổ biến trong kem dưỡng ẩm. Dimethicone được xem là một thành phẫn bảo vệ hàng rào da ngay từ cuối những năm 1950 và được chấp thuận bởi Cơ quan Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ. Dimethicone cho phép mồ hôi bốc hơi ra khỏi da, nhưng lại không hòa tan trong nước và không kết hợp với bã nhờn nên lưu giữ tốt trên da. Dimethicone giúp bảo vệ da bằng cách hình thành hàng rào cản trở sự xâm nhập của chất kích thích và chất gây dị ứng, đồng thời làm giảm mất nước qua da (TEWL), nhưng không hiệu quả như petrolatum. Trong khi petrolatum làm giảm TEWL tói 98%, dimethicone và các silicon khác thường làm giảm TEWL từ 20 đến 30%.
Dimethicone thường được sử dụng trong lớp trang điểm nền vì các đặc tính làm mềm của nó cho phép nó lấp đầy các khuyết điểm bề mặt, làm da mềm hơn khi trang điểm. Nó thường được tìm thấy trong công thức chăm sóc da đòi hỏi bám lâu, kiểm soát dầu và không thấm nước. Nó phổ biến trong các sản phẩm dưỡng tóc cũng như kem dưỡng ẩm và kem chống nắng. Di-methicone có nhiều độ nhớt khác nhau và được biết tăng tính tính hoạt, độ trơn cho công thức. Hoạt chất cải thiện khả năng dàn trải của sản phẩm. Kết hợp với các thành phần khác, dimethicone trở thành một chất chống thấm tốt cho kem chống nắng dạng nhũ tương và giúp giảm sự nhờn dính thường thấy trong các chế phẩm SPF cao. Lưu ý: dimethicone được FDA công nhận là dược phẩm OTC tác dụng bảo vệ da với nồng độ cho phép 1 – 30%. Nếu thành phần cuối cùng có chứa dimethicone với tác dụng bảo vệ da, chỉ định trong các trường hợp: nứt da, bỏng da, dị ứng, côn trùng cắn, phải được kê dưới dạng thành phần hoạt chất. Sản phẩm cần được chấp thuận của FDA và được sản xuất theo tiêu chuẩn cGMP. Nếu không liệt kê tác dụng bảo vệ da, dimethicone không được xem là một dược phẩm OTC và không cần sự chấp thuận từ FDA.
Dimethicone 500:
Dạng polymer mạch thẳng 100%, độ nhớt 500 cps. Có trọng lượng phân tử và độ nhớt cao, tạo cảm giác như dầu. Dimethicone là chất chống tạo bọt, ổn định màu trong các sản phẩm chăm sóc tóc. Giúp loại bỏ màu trắng bệt của kem khi thoa lên da, không gây cảm giác rít nhờn, mau khô. Cải thiện thể chất khô hoặc ướt của sản phẩm, tạo cảm giác mềm mịn, giúp chất màu phân bổ tốt. Cách sử dụng: nồng độ 1 – 20% (có thể đến 50%), thêm vào pha dầu của công thức bào chế ở giai đoạn cuối. Không được gia nhiệt quá 50°c (125°F).
Dimethicone amino ethyl propanol:
Sử dụng như một thành phần làm ẩm và bôi trơn trong keo xịt tóc. Xem silicone.
Dimethicone PEG-8 meadowfoamate:
Acid béo có nguồn gốc từ dầu hạt meadowfoam, được sử dụng làm chất dưỡng tóc và chất làm mềm da. Xem dimethicone.
Dimethicone PEG-7 phosphate:
Có nguồn gốc từ dimethicone và ethylene oxide, nó là chất nhũ hóa và thành phần làm sạch trong thuốc nhuộm và dầu xả. Xem dimethicone.
Dimethicone PEG-8 phthalate:
Thành phần dưỡng tóc.
Dimethicone copolyol:
Tạo cảm giác mềm mại và giúp giảm kích ứng gây ra bởi xà phòng. Nó được sử dụng để cải thiện cảm giác trên da của một số chế phẩm chống nắng. Đây là dạng sử dụng khác của dimethicone. Xem dimethicone.
Dimethicone copolyol isostearate:
Hoạt động như một chất làm mềm da và tạo độ trơn. Xem thêm dimethicone.
Dimethicone copolyol phosphate:
Chất nhũ hóa.
Dimethicone copolyol polyacrylate:
Chất nhũ hóa chống nước, đặc tính hình thành lớp phím trên da.
Dimethicone/PEG-10/15 crosspolymer:
Kết hợp sử dụng trong mỹ phẩm nhờ khả năng tạo màng phim. Nó cũng có thể giúp giảm sự trong suốt của công thức. Các nhà sản xuất có thể lựa chọn thành phần này như một chất ổn định nhũ tương hoặc để tăng độ nhớt nhũ tương..
Dimethicone crosspolymer:
Được sử dụng để tăng độ nhớt trong công thức hoặc để ổn định nhũ tương. Nó cũng có thể giúp phân tán thành phần dạng rắn trong chất lỏng.
Dimethicone/vinyl dimethicone crosspolymer:
Chất làm đặc có thể hấp thụ dầu trên da, tạo cảm giác khô, mượt.
Dimethiconol:
Chất chống tạo bọt và thành phần dưỡng da được sử dụng trong các loại kem dưỡng ẩm và sản phẩm trang điểm khác. Xem dimethicone.
Dimethiconol ester:
Sáp acid béo hóa lỏng khi sử dụng tiên da. Xem thêm dimethicone.
Dimethiconol hydroxystearate:
Thành phần thân dầu, không tạo màng kỵ nước và không gây bít tóc da. Xem thêm dimethicone.
Dimethiconol stearate:
Chất chống thấm nước không tạo màng, sử dụng trong kem chống nắng và các chế phẩm chăm sóc da khác. Xem thêm dimethicone.
Dimethoxy benzene:
Tinh thể hoặc chất lỏng không màu có nguồn gốc từ methanol. Nó được sử dụng như một chất khử trùng. Còn được gọi là veratrole.
p-Dimethoxy benzene:
Hương liệu tổng hợp cho đồ uống, kem, kẹo và bánh nướng.
Dimethyl MEA (DMAE):
Còn gọi là dimethylaminoethanol. Các nghiên cứu chỉ ra rằng hoạt chất có tính chất làm săn chắc da và khả năng giảm sự xuất hiện của nếp nhăn cũng như vết thâm dưới mắt. Nó được coi là một chất chống lão hóa, chống viêm và ức chế các gốc tự do.
Dimethoxy methane:
Dung môi cho mỹ phẩm chứa khí dung. Có mùi formaldehyde, độc hại nếu nuốt và hít phải. Còn được gọi là methylal.
m-Dimethoxy benzene:
Hương liệu trái cây, hạt và vani tổng hợp. Được sử dụng trên da như thuốc mỡ diệt khuẩn và diệt nấm. Có độc tính giống như phenol (cực độc), nhưng gây co giật nặng hơn. Còn được gọi là resorcinol.
Dimethoxydiglycol:
Dung môi. Xem glycol.
2,6-Dimethoxy-3,5-pyridinediamine:
Chất tạo màu trong thuốc nhuộm. Xem coal tar.
Dimethyl:
(Ethane) hydrocarbon dạng khí. Nó là thành phần thứ hai trong chuỗi parafin và dẫn xuất quan trọng nhất của nó là alcohol, aldehyde, ether và acid acetic.
Dimethyl anthranilate:
Chất lỏng không màu đến vàng nhạt với mùi nho. Được sử dụng trong nước hoa và hương liệu. Xem benzoic acid.
Dimethyl benzyl carbinol:
Hương liệu. Xem diphenolic acid.
Dimethyl brassylate:
Sử dụng trong màng polyethylene và các sản phẩm chống nước.
Dimethyl citraconate:
Hương liệu gây ra phản ứng dị ứng. Cẩm trong nước hoa ở Anh và EU.
Dimethyl cocamine:
Xem coconut oil.
Dimethyl ether:
Khí không màu có mùi ether. Được sử dụng làm khí đẩy. Còn được gọi là methyl ether.
Dimethyl ether resorcinol:
Dẫn xuất benzen, ban đầu thu được từ một số loại nhựa nhất định nhưng hiện nay thường được tổng hợp. Xem dimethoxy menzene.
Dimethyl glutamic acid:
Xem glutamic acid.
Dimethyl glutarate:
Thành phần tẩy sơn móng tay. Xem glutamic acid.
Dimethyl hexahydronaphthyl dihydroxymethyl acetal:
Chất tạo mùi.
Dimethyl hydantoin:
Ocem hydantoin.
Dimethyl hydrogenated tallowamine:
Xem tallow.
Dimethyl hydroquinone:
Xem hydroquinone.
N,N-Dimethyl-N-hydroxyethyl-3-nitro-p-phenylene diamine:
Xem p-phenylenediamine.
Dimethyl imidazolidinone:
Thành phần dưỡng da. Xem imidazolidmone.
Dimethyl isosorbide:
Chất lỏng trong suốt, không màu, có mùi nhẹ, tan trong nước, đầu hạt bông, isopropanol, isopropyl myristate, propylene glycol, polysorbat 20 và polysorbat 10. Dimethyl isosorbiđe không tan trong dầu thầu dầu, lanoHrv dầu khoáng và dầu silicone (dimethicone). Dimethyl isosorbide tăng cường sự thâm nhập của các hoạt chất vào lớp biểu bì, cải thiện độ ổn định của các thành phần hoạt tính kể cả các hoạt chất dễ bị thủy phân và biến đổi. Tan trong nước, hầu hết các dung môi hữu cơ và các chất hoạt động bề mặt không ion hóa. Có khả năng vận chuyển hoạt chất tan trong nước vào da mà không cần kết tinh lại thành phần hoạt chất. Nồng độ thường dùng 1 -10%.
Dimethyl lauramine:
Thành phần chống tĩnh điện. Có tính kháng nấm và kháng khuẩn. CIR kết luận rằng không có đủ dữ liệu để hỗ trợ độ an toàn của chất này.
Dimethyl lauramine oleate:
Thành phần dưỡng tóc. Xem lauric acid và oleic acid.
Dimethyl lauroyl lysine:
Acid amin được sử dụng trong dưỡng da. Xem amino acid.
Dimethyl maleate:
Dung môi.
Dimethyl myristamine:
Xem myristic acid.
Dimethyl octanol:
Hương liệu tổng hợp, không màu, vị ngọt, mùi hoa hồng.
Dimethyl octanyl acetate:
Hương tổng hợp có mùi giống hoa hồng.
3,7-Dimethyl-2-octen-l-ol:
Cấm sử dụng ở Anh. Xem octanoic acid.
Dimethyloctynediol:
Xem citronellol.
Dimethyl oxazolidine:
Cải thiện hoạt động của chất bảo quản trong công thức. Nó không độc ở nồng độ sử dụng mỹ phẩm đã được phê duyệt.
Dimethyl palmitamine:
Xem palmitic acid.
Dimethyl phthalate:
Dầu thơm không màu, không tan trong nước. Dung môi có mùi xạ hương đặc biệt. Được dùng trong lotion chứa calamine và làm thuốc chống côn trùng. Hấp thụ qua da. Gây kích ứng mắt và niêm mạc. Trên cơ sở các thông tin sẵn có, Hội đồng chuyên gia CIR thấy nó an toàn vào đầu những năm 1980 nhưng đang xem xét thông tin mới để xác định xem đánh giá an toàn cuối cùng có nên được tái khẳng định, sửa đổi hoặc bổ sung hay không. Xem phthalate.
N,N-dimethyl 2,6-pyridinediamine HCL:
Sử dụng trong nhuộm tóc Xem pyridine.
Dimethyl stearamine:
Thành phần chống tĩnh điện trong các sản phẩm dành cho tóc. Theo CIR kết luận rằng không đủ dữ liệu để hỗ trợ độ an toàn của thành phần này trong mỹ phẩm. Xem stearic acid.
Dimethyl sulfate:
Chất lỏng dầu không màu, được sử dụng như thành phần methyl hóa trong sản xuất thuốc nhuộm, nước hoa và hương liệu. Thành phần có độc tính cao, tạo ra sự phồng rộp nghiêm trọng, hoại tử da. Hấp thu qua da có thế dẫn đến ngộ độc nghiêm trọng. Dạng hơi làm tổn thương mắt. Nuốt phải có thế gây tê liệt, hôn mê, suy nhược, tổn thương thận và tử vong.
Dimethyl sulfone:
Hợp chất hữu cơ được sử dụng như chất nhũ hóa. Xem sulfonated oil
Dimethyl sulfoxide:
Chất lỏng hấp thụ nước được sử dụng làm dung môi. Dễ dàng thâm nhập vào da và các mô khác. FDA chấp thuận sử dựng cho người nhưng phải tuân thủ các quy định của FDA. Nó được dùng làm thuốc chống viêm. Bị cấm bồi EU trong mỹ phẩm.
Dimethylsilanol hyaluronate:
Có hoạt tính dưỡng ẩm da mạnh. Hoạt chất cung cấp khả năng tái tạo, sửa chữa mô và do đó cải thiện độ đàn hồi, săn chắc của da. Nó được kết hợp sử dụng trong các sản phẩm chống lão hóa và dưỡng da.
Dimethyl tallowamine:
Xem tallow.
Dimethylamine:
Được tạo ra từ methanol và amoniac, nó được sử dụng trong sản xuất xà phòng và chất tẩy rửa. Cũng giúp làm cứng móng tay bằng nhựa. Gây kích ứng da và niêm mạc.
Dimethylhydroxymethylpyrazole:
Thuốc diệt khuẩn phổ rộng và thuốc diệt nấm tương hợp với protein. Xem pyrazole.
Dimethyladipate:
Dung môi được sử dụng làm thành phần tẩy sơn móng tay.
Dimethylaminoethyl methacrylate:
Xem acrylate.
1-Dimethylaminomethyl-l-methylpropyl benzoate (amylocaine) and its salts:
Thuốc gây tê cục bộ trước đây được sử dụng rộng rãi nhưng hiện ngưng sử dụng vì tác dụng phụ. EU và ASEAN cấm nó trong mỹ phẩm.
Dimethylaminopropyl oleamide:
Xem oleic acid.
Dimethylaminopropyl stearamide:
Xem stearic acid.
Dimethyloctahy dro-2-naphthaldehyde:
Chất tạo hương.
Dimethylol ethylene thiourea:
Chất bảo quản.
Dimethylol urea:
Chất bảo quản. Có thể giải phóng formaldehyde.
1,3-Dimethylpentylamine and its salts:
Sử dụng trong tổng hợp hữu cơ và y học Trung Quốc, tổng hợp các sản phẩm y tế. Amin này là một hợp chất adrenergic được sử dụng để cấp cứu tạm thời trong hen suyễn, cũng như điều trị cho các mô phì đại ở miệng. Bị cấm trong mỹ phẩm của EU và ASEAN.
Dimethylsilanol hyaluronate:
Xem hyaluronic acid.
Dinkum oil:
Xem eucalyptus oil.
Dinonyl phenol:
Xem phenol.
Dioctanoate/Diisononanoate:
Hỗn hợp phức hợp của các acid được sử dụng như chất tạo kết cấu.
Dioctyl-:
Chứa hai nhóm octyl. Octyl thu được từ octan, một parafin lòng lim thấy trong dầu mỏ.
Di-n-octyl carbonate:
Chức năng như một dung môi và có thể được sử dụng để tăng độ hòa tan và khả năng dàn trải của các thành phần chống nắng như benzophenone-3 và methylbenzylidene camphor. Nó cũng được sử dụng như một chất phân tán.
Dioctyladipate:
Chất làm mềm có mức độ kích thích rất thấp. Được tạo thành từ octyl alcohol và add adipic. Trên cơ sở dữ liệu có sẵn, CIR kết luận rằng nó an toàn và hiện nay được sử dụng trong mỹ phẩm. Xem thêm adipic add.
Dioctyl dimer dilinoleate:
Thành phần dưỡng da. Hội đồng chuyên gia C3R kết luận rằng không đủ dữ liệu để hỗ trợ độ an toàn của thành phần nào trong mỹ phẩm.
Dioctyl malate:
Chất tạo màng phim nhẹ và làm mềm được sử dụng trong công thức chăm sóc da..
Dioctyl maleate:
Chất tạo màng phim và chất làm mềm có nguồn gốc từ acid maleic.
Dioctylcyclohexane:
Chất làm mềm được sử dụng thay thế squalene.
Dioctyl natri sulfosuccinate:
Chất hoạt động bề mặt nhẹ được sử dụng làm chất tẩy rửa.
Dioctyl succinate:
Ester dầu được sử dụng chủ yếu như một chất làm dẻo, dung môi và chất tạo kết cấu trong nước hoa và sơn móng tay. Vị đắng, được sử dụng làm chất làm biến tánh alcohol. Gây kích ứng niêm mạc và hệ thống thần kinh trung ương nếu hấp thụ qua da. Liên quan đến ung thư tinh hoàn và đột biến tế bào.
Dioctyldodecyl fluoroheptyl citrate:
Thành phần dưỡng da.
Dioctyldodecyl lauroyl glutamate:
Chất dưỡng da và tóc.
Dioleoyl edetolmonium methosulfate:
Chất điều chỉnh pH và dưỡng ẩm.
Dioleoylisopropyl dimonium methosulfate:
Xem các hợp chất amoni bậc IV.
Dioleth-8-phosphate:
Tổng hợp từ các acid béo. Được sử dụng trong nhuộm tóc. EU yêu cầu xem xét khẩn cấp vì nó được biết liên quan với ung thư bàng quang. Được đề xuất cấm sử dụng. Còn được gọi là direct black 51.
Dioleoyl tocopheryl methylsilanol:
Hợp chất béo được sử dụng trong các loại kem. Xem tocopherol.
Dioscorea villosa:
(Khoai tây hoang dã) tên khoa học Dioscorea mexicana và D. paniculata. Năm 1936, các nhà nghiên cứu Nhật Bản đã phát hiện ra glycoside saponin của một số loài ở Mexico, chủ yếu là diosgenin. Các dẫn xuất này sau đó được chuyển thành progesterone, một chất trung gian trong sản xuất cortisone. Các loại thuốc steroid có nguồn gốc từ diosgenin bao gồm corticosteroid, thuốc tránh thai, androgen và estrogen. Trong hơn hai thế kỷ, các nhà thảo dược người Mỹ đã sử dụng rễ cây để điều trị đau bụng kinh, đau buồng trứng, Bột màu vàng vái nhiệt độ nóng chảy là 68°c, không hòa tan trong nước nhung tan vừa phải trong ethanol và isopropanol.
DIPA:
Viết tắt của diisopropanolamine.
Dipalmitamine:
Thành phần chống tĩnh điện trong các sản phẩm tóc. Xem palmitic acid.
Dipalmitoyl cystine:
Hợp chất béo có cystine và được sử dụng trong cream.
Dipalmitoyl hydroxyproline:
(DPHP) thành phần chống lão hóa với đặc tính dưỡng ẩm, giúp tăng cường sự săn chắc của da, bảo vệ elastin và hoạt động như chất mang hydroxyprolin qua da. Hoạt chất là một dẫn xuất thực vật. Xem thêm hydroxyproline.
Di-C12-15-pareth-2-phosphate:
Chất hoạt động bề mặt và chất nhũ hóa. Xem phosphoric acid.
Dipentaerythrityl hexacaprylate/hexacaprate:
Hỗn hợp acid caprylic, capric và pentaerythritol. Được sử dụng trong mỹ phân dạng kem và dầu.
Dipentaerythrityl hexahydroxysterate/stearate/rosinate:
Hỗn hợp chiết xuất từ tảo và nhựa thông được sử dụng làm thành phần dưỡng da.
Dipentaerythrityl pentahdroxysterate/pentalisosterate:
Chất dưỡng da
Dipentene:
Xem limonene.
Diperodon hydrochloride:
Thu được bằng cách cô đặc piperidine và glycerol chlorohydrin trong kiềm. Vị đắng, tan trong cồn. Được sử dụng với vai trò gây mê.
Diphenolic acid:
Tạo ra bằng cách ngưng kết phenol với một acid khác. Tan toong nước nóng. Là chất trung gian trong phụ gia dầu bôi trơn. Được sử dụng toong mỹ phẩm như một chất hoạt động bề mặt và chất tạo độ dẻo.
Diphenyl acetonitrile:
(Diphenatrile) dạng bột tinh thể màu vàng được sử dụng toong thuốc chống co thắt và thuốc diệt cỏ.
Diphenyl dimethicone:
Xem dimethicone.
Diphenyl methane:
(Benzyl benzene) sử dụng chủ yếu làm hương liệu trong xà phòng. Được điều chế từ methylene chloride và benzene, với nhôm chloride làm chất xúc tác. Có mùi cam và hoa phong lữ. Methylene chloride không còn được phép sử dụng trong mỹ phẩm.
Diphenyl oxide:
Tinh thể hoặc chất lỏng không màu, có mùi giống dầu phong lữ. Có nguồn gốc từ benzen, được sử dụng trong nước hoa, đặc biệt là xà phòng. Khí gây độc khi hít phải.
Diphenylamine:
Không được phép sử dụng trong nước hoa ở Anh hoặc EU.
Diphenylene sulfide:
Xem dibenzothiophene.
Dipeptide-2:
Chủ yếu được sử dụng làm chất dưỡng da để cải thiện tình trạng da khô. Nó cũng giúp cải thiện hệ thống mạch bạch huyết. Chất dưỡng ẩm tự nhiên, thúc đẩy quá trình làm lành da và duy trì tính toàn vẹn của lớp biểu bì. Với những đặc điểm này, dipeptide-2 được sử dụng trong các sản phẩm chống lão hóa cũng như trong các loại kem giảm bọng mắt và thâm. Đây là một peptid có nguồn gốc từ add amin valine và tryptophan.
Dipotassium phosphate:
Được sử dụng làm chất đệm để kiểm soát độ acid trong dung dịch.
Di-PPG myristyl ether adipate:
Chất làm mềm, giúp phân phối tốt các thành phần hoạt chất cho da. Khả năng hình thành màng của nó giúp tăng cường khả năng giữ lại các thành phần hoạt tính. Ngoài ra, nó có thể tăng khả năng phân tán các thành phần dùng trong kem chống nắng vật lý như titan dioxit và kẽm oxit. Nó cũng cung cấp tác dụng làm mềm da rất tốt.
Diphenylsiloxy phenyltrimethicone:
Làm giảm xu hướng tạo bọt của sản phẩm. Nó cũng có thể được sử dụng để cải thiện da và tóc.
Dipotassium azelate:
Muối của acid azelaic. Được sử dụng như một chất tạo độ dẻo.
Dipotassium glycyrrhizinate:
Dẫn xuất từ thảo dược giúp giảm đỏ và viêm nhờ vào đặc tính thuốc chống kích ứng, làm dịu. Nó có thể được sử dụng kết hợp trong các sản phẩm da nhạy cảm. Ngoài ra, nó cũng được sử dụng trong các sản phẩm giúp cải thiện da nhờn.
Dipotassium phosphate:
Chất phụ gia, dạng hạt màu trắng được sử dụng như thành phần đệm để kiểm soát mức độ acid trong dung dịch. Nó được sử dụng trong y học như một loại nước muối.
Dipropylene glycol:
Chất lỏng không màu, không mùi, có thể hòa trộn trong nước. Đây là chất giữ ẩm và chất mang trong các thành phần mỹ phẩm, đồng thời làm dung môi và chất liên kết hiệu quả, cải thiện sự ổn định của nhũ tương. Dipropylene glycol có độc tính thấp, khả năng kích ling da thấp và hầu như không mùi nên dùng trong các sản phẩm hương liệu. Nồng độ thường dùng: 1 – 20%.
Dipropylene glycol dibenzoate:
Chất lỏng màu sáng được sử dụng như chất làm dẻo.
Dipropylene glycol salicylic:
Không tan trong nước, được sử dụng để tạo độ dẻo, dùng trong các loại kem chống nắng và chất tạo kết cấu trong keo xịt tóc.
Dipsacus sylvestris extract:
(Chiết xuất cây tục đoạn) chứa digitalis kích thích tim. Được sử dụng làm chất dưỡng da.
Dipteryx odorata:
(Đậu tonka) sử dụng làm hương liệu. Chứa coumarin.
Direct black 51:
Thuốc nhuộm diazo.
Direct blue 86:
Màu phthalocyanine.
Direct dyes:
Những hợp chất này cần muối để mang lại hiệu quả cao. Khi kết hợp với anilin, chúng cải thiện độ bền. Được sử dụng trong thuốc nhuộm tóc và trong một số chất màu. Xem thuốc nhuộm anilin.
Direct red 23:
Phân loại hóa học thuộc nhóm màu diazo. Còn được gọi là FAST SCARLET 4BSA.
Direct red 80:
Màu diazo, có màu đỏ rực rỡ. Xem coal tar.
Direct red 81:
Thuốc nhuộm diazo. Còn được gọi là benzo Fast, red 8 BL.
Direct violet 48:
Thuốc nhuộm diazo.
Direct red yellow 12:
Thuốc nhuộm diazo. Còn được gọi là chrysophenine G.
Diselenium sulfide:
Thành phần trị gàu được sử dựng trong các sàn phẩm bán theo toa và OTC. Xem selenium sulfide.
Disiloxane:
Thành phần chống tạo bọt và chất dưỡng tóc được sử dụng trong keo xịt tóc.
Disodium adenosine triphosphate:
Chất bảo quản và chất dưỡng da có nguồn gốc từ acid adenylic.
Disodium ascorbyl sulfate:
Được sử dụng toong các sản phẩm chăm sóc da. Xem ascorbic acid.
Disodium caproamphodiacetate:
Được sử dụng làm chất dưỡng tóc và thành phần làm sạch.
Disodium caproamphodipropionate:
Chất hoạt động bề mặt.
Disodium capryloamphodiacetate:
Chất hoạt động Kê mặt.
Disodium capryloamphodipropionate:
Chất hoạt động bề mặt
Disodiumcocoyl glutamate:
Chất làm sạch, nó thường được tìm thấy trong các sản phẩm làm sạch da, xà phòng và dầu gội
Disodium dimethicone copolyol sulfosuccinate:
Xem dimethicone và succinic acid.
Disodium distyrylbiphenyl disulfonate:
Chất tạo màu này bị cấm ở Hoa Kỳ và có thể bị hạn chế ở các quốc gia khác.
Disodium EDTA:
Chất bảo quản được sử dụng ở nồng độ từ 0,1 đến 0,5%.
Disodium EDTA copper:
Sử dụng như một chất phụ gia. Được dùng dưới dạng màu cho dầu gội và năm 1974 Gòn được gọi là copper versenate.
Disodium hydrogenated tallow glutamate:
Xem hydrogenated tallow.
Disodium laureth sulfosuccinate:
Chất hoạt động bề mặt rất nhẹ dịu, thích hợp cho các sản phẩm chăm sóc em bé. Nó lầm giảm tính kích ứng của các chất hoạt động Kễ mặt tạo bợt cao khi được sử dụng chung.
Disodium lauriminodipropionate:
Chất hoạt động bề mặt với đặc tính làm sạch và tạo bọt.
Disodium lauroamphodiacetate:
Tác nhân chống tĩnh điện và tạo bọt. Nhà sản xuất có thể kết hợp nó vào sản phẩm làm sạch và dưỡng tóc. Ngoài ra, disodium lauroamphodiacetate còn có thể giúp kiểm soát độ nhớt của sản phẩm và làm tăng độ tan trong nước của các chất hoạt động bề mặt khác.
Disodium lauryl sulfosuccinate:
Hoạt tính tương tự disodium lauroamphodiacetate, giúp tăng bọt và hoạt động như một chất hoạt động bề mặt, đồng thời tăng cường độ tan trong nước của các chất diện hoạt khác. Nó được báo cáo có khả năng kích thích thấp và thường gặp nhất trong các sản phẩm làm sạch cho da hoặc tóc.
Disodium monococamidosulfosuccinat:
Chất diện hoạt, tẩy rửa, nhũ hóa.
Disodium monolaurethsulfosuccinate:
Chất diện hoạt, tẩy rửa, nhũ hóa.
Disodium monolaurylamidosulfosuccinate:
Chất diện hoạt, tẩy rửa, nhũ hóa.
Disodium monolaurylsulfosuccinate:
Chất diện hoạt, tẩy rửa, nhũ hóa.
Disodium monomyristamidosulfosuccinate:
Chất diện hoạt, tẩy rửa, nhũ hóa.
Disodium monooleamidosulfosuccinate:
Chất diện hoạt, tẩy rửa, nhũ hóa.
Disodium myristamido MEA-sulfosuccinate:
Chất diện hoạt, tẩy rửa, nhũ hóa.
Disodium oleoamphodipropionate:
Một thành phần được sử dụng trong các sản phẩm làm tóc như một chất dưỡng và tăng cường bọt.
Disodium oleyl sulfosuccinate:
Chất hoạt động bề mặt.
Disodium palmitoleamido PEG-2-sulfosuccinate:
Chất hoạt động bề mặt.
Disodium C12-15 pareth sulfosuccinate:
Muối natri của acid sulfosuccinic. Chất hoạt động bề mặt.
Disodium pareth-25 sulf osuccinate:
Chất hoạt động bề mặt.
Disodium PEG-4-cocamido MIPA-sulfosuccinate:
Chất hoạt động bề mặt.
Disodium phosphate:
Muối vô cơ nhạy ẩm, hút và cấp ẩm cho da. Tuy nhiên, trong điều kiện khí hậu khô hạn, nó có thể hút ẩm từ da và giải phóng nó vào không khí, làm khô da trầm trọng thêm. Thiếu ẩm, disodium phosphate có thể gây kích ứng nhẹ. Nó cũng có thể được sử dụng trong mỹ phẩm như một chất điều chỉnh độ pH hoặc giữ pH ổn định. Ngoài ra, nó có thể là lựa chọn để giảm sự ăn mòn của vật liệu kim loại được sử dụng trong đóng gói sản phẩm.
Disodium PPG-2-isodeceth-7 carboxyamophodiacetate:
Muối hữu cơ được sử dụng trong các sản phẩm dưỡng tóc và tăng cường bọt.
Disodium pyrophosphate:
Chất dưỡng ẩm và chất tạo kết cấu được sừ dụng mỹ phẩm. Sử dụng trong thực phẩm như chất phụ gia. Xem sodium pyrophosphate peroxide.
Disodium ricinoleamido MEA-sulfosuccinate:
Sử dụng rộng rãi như chất hoạt động bề mặt, là muối disodium của ethanolamide và acid sulfosuccinic.
Disodium soyamhooleate:
Được sử dụng trong các sản phẩm tóc.
Disodium stearmido MEA-sulfosuccinate:
Chất hoạt động bề mặt.
Disodium stearminodipropionate:
Xem steareth-2.
Disodium succinate:
Xem succinic acid.
Disodium succinoyl glycyrrhetinate:
Chất tạo hương.
Disodium tridecylsulfosuccinate:
Xem succinic acid.
Disoyamine:
Thành phần chống tĩnh điện.
Disoydimonium chloride:
Thành phần chống tĩnh điện trong các sản phẩm dành cho tóc.
Dispersant:
Thành phần phân tán, chẳng hạn như polyphosphate, giúp thúc đẩy sự hình thành và độ ổn định của các chất khác.
Disperse black 9:
Phân loại hóa học dưới dạng thuốc nhuộm azo. Chất này không được tìm thấy gây ung thư hoặc quái thai ở chuột hoặc thỏ và không gây ung thư khi áp dụng lên da chuột. Ở nồng độ 3% trong hệ treo, nó không gây kích ứng hoặc mẫn cảm vói da trên người. Trên cơ sở dữ liệu có sẵn, Hội đồng chuyên gia CIR kết luận đây là thành phần an toàn trong mỹ phẩm. Còn được gọi là nacelan diazine black JS.
Disperse blue 1:
Phân loại hóa học thuộc nhóm anthraquinone. Nghiên cứu ung thư da ở chuột cho kết quả âm tính. Trên cơ sở dữ liệu có sẵn, Hội đồng chuyên gia CIR kết luận rằng thành phần này an toàn để sử dụng trong mỹ phẩm. Còn được gọi là 1, 4, 5, 8-CI 64500, tetr aaminoanthr aquinone.
Disperse blue 3:
Thuốc nhuộm anthraquinone. Còn được gọi là CI61505, disperse fast blue.
Disperse blue 3:1:
Phân loại hóa học thuộc nhóm anthraquinone. Còn được gọi là nacelan brilliant blue NR.
Disperse brown:
Màu monoazo. Còn được gọi là 1 Cl 11152.
Disperse dyes:
Tan rất ít trong nước nhưng dễ dàng phân tán với sự hỗ trợ của các loại dầu sulfat hóa. Được sử dụng trên sản phẩm nylon, da cừu và lông thú, chúng có trong thuốc nhuộm tóc cũng như nhựa, dầu, chất béo và sáp. Không được liệt kê là an toàn.
Disperse orange 3:
Màu monoazo. Còn được gọi là CI11005.
Disperse red 11:
Màu anthraquinone. Còn được gọi là CI62015.
Disperse red 15:
Màu anthraquinone. Còn được gọi là CI60710.
Disperse red 17:
Màu monoazo. Còn được gọi là CI11210.
Disperse violet 1:
Được phân loại là màu anthraquinone. Mặc dù có rất ít nghiên cứu trên người, trên cơ sở dữ liệu sẵn có, Hội đồng chuyên gia CIR kết luận rằng thành phần này an toàn khi sử dụng trong mỹ phẩm.
Disperse orange 3:
Phẩm màu monoazo.
Disperse violet 4:
Phân loại hóa học thuộc nhóm anthraquinone. Còn được gọi là CI61105, solvent violet 12.
Disperse violet 15:
Chất tạo màu tóc. Xem coal tar.
Distarch glyceryl ether:
Chất chống đông vón.
Distarch phosphate:
Sự kết hợp tinh bột và natri metaphosphate. Nó là một chất làm mềm nước, phụ gia cô lập và chất tạo kết cấu. Được sử dụng trong dầu gội trị gàu.
Disteareth-2-lauroyl glutamate:
Chất hoạt động bề mặt.
Disteareth-5 lauroyl glutamate:
Chất hoạt động bề mặt.
Distearyl ether:
Thành phần dưỡng da.
Distearyl phthalic acid amide:
Chất làm mềm.
Distearyl thiodipropionate:
Các diester của stearyl alcohol và acid thiodipropionic được sử dụng như một chất ổn định.
Distearyldimethylamine dilinoleate:
Được sử dụng làm thành phần dưỡng tóc.
Distilled oil:
Tinh dầu thu được bằng cách chưng cất một bộ phận nào đó của thực vật, chẳng hạn như vỏ, lá và thân, có chứa tinh dầu.
Ditallowamidoethyl hydroxypropylamine:
Thành phần dưỡng tóc. Xem tallow.
Ditallow ammonium chloride:
Được sử dụng trong các sản phẩm tóc. Xem tallow.
Di-TEA-palmitoyl aspartate:
Chất tẩy rửa.
Dithiomethylbenzylamide:
Chất bảo quản.
Dithiomethylbenzylamide:
Chất bảo quản. Xem benzoic acid.
Dithiothreitol:
Thành phần uốn và làm thẳng tóc.
Ditridecyl adipate:
Chất làm mềm. Diester của tridecyl alcohol và acid adipic.
Ditridecyl dilinoleate:
Chất làm mềm. Bản chất là các diester của tridecyl alcohol và acid dilinoleic.
Ditridecyl dimer dilinoleate:
Thành phần dưỡng da. Hội đồng chuyên gia CER kết luận rằng không đủ dữ liệu để hỗ trợ độ an toàn của thành phần này trong mỹ phẩm.
Divinyldimethicone/dimethicone crosspolymer:
Tạo màng phim và thành phần dưỡng da.
DL-panthenol:
Hỗn hợp tiêu triền của D-panthenol và L-panthenol. Cơ thể người có thể hấp thụ DL-panthenol qua da và chuyển hóa D-panthenol thành add pantothenic (vitamin B5). Chỉ có D-panthenol được chuyển thành vitamin B5, DL-panthenol thấm thấu dễ dàng vào da và tóc, giúp giữ ẩm tốt và tính chất làm mềm. Sản phẩm có thí cải thiện kích ứng da và thúc đẩy sự tái sinh của da, cung cấp độ ẩm cho tóc, làm bóng và giảm chẻ ngọn. Cách dùng: hòa tan với nước; nồng độ thường dùng là 0,5 – 5%.
DMAE:
Tên viết tắt của dimethylaminoethanoL
Dmapapaciylates/acrylicacid/acrylonitrogenscopolymccpolyimer
Tổng hợp được sử dụng như chất tạo màng phim và chất làm đặc
DM hydantoin:
Chất bảo quản trong nhiêu mỹ phẩm bao gồm sản phẩm tóc, sản phẩm tắm, trang điểm và sản phẩm dành cho em bé. Xem hydantoin.
DMDM:
Viết tắt của dimethylol dimethyl.
DMDM hydantoin:
Chất bảo quản với khả năng kích ứng vừa phải. Nó được sử dụng để kiểm soát nấm mốc và vi khuẩn. Chất bảo quản này tương tự như Imidazolidinyl urea. Cả hai hoạt động bằng cách phóng formaldehyde vào công thức Các chuyên gia mỹ phẩm đã xác định rằng DMDM hydantoin an toàn để sử dụng trong cả hai dạng mỹ phẩm: dạng bồi và dạng rửa sạch. Nồng độ sử dụng tối đa được sử dụng ở mức 0,2% ở Hoa Kỳ và 0,6% theo Liên minh Châu Âu. DMDM là viết tắt của dimethylimidazolidinevà thường được dùng hcm.
DMHF:
Viết tắt của nhựa được hình thành bằng cách đun nóng hydantoin và formaldehyde.
DNA:
Acid deoxyribonudeic đông khô, tinh khiết sinh học; hoàn toàn từ thực vật, một chất tạo màng trên bề mặt với hoạt tính giữ ẩm. Đại phân tử lán như ADN không thể thấm qua da. Ngoài ra, ái lực của nó với lớp sừng thượng bì giữ nó neo lại bề mặt. Tại đây, nó phát huy tác dụng để bảo vệ và giữ ẩm da. Mặc dù việc sử dụng ADN đặc biệt phổ biến trong những năm 1980, nhưng sự kết hợp của nó vào các sản phẩm mỹ phẩm thực tế đã biến mất Nó thường được sử dụng trong dạng muối kaM diu được từ tinh trùng cả.
Dodecanedioic acid/cetearyl alcohol/glycol copolymer:
Dầu dừa, rượu cetearyl và ethylene glycol monome, được sử dụng để tạo thành sáp.
Dodecanoic acid:
Thành phần phổ biến của chất béo thực vật, đặc biệt là dầu dừa và dầu nguyệt quế. Được sử dụng trong sản xuất các hương liệu. Các dẫn xuất của nó được sử dụng rộng rãi trong sản xuất xà phòng, chất tẩy rửa và lauryl alcohol vì tính chất tạo bọt của chúng. Có mùi nhẹ. Gây kích ling nhẹ nhưng không phải là chất nhạy cảm. Còn được gọi là acid lauric.
Dodecyl gallate:
Ester của acid galic có nguồn gốc từ tannin và được sử dụng thành phần chống oxy hóa và chất bảo quản.
Dodecylbenzene sulfonic acid:
Chất tẩy rửa anion add sulfonic. Được làm từ dầu mỏ. Có thể gây kích ứng da. Nếu nuốt phải, sẽ gây nôn mửa.
Dodecylhexadecanol:
Rượu được sử dụng như chất làm mềm và chất ổn định nhũ tương. Xem hexanol.
Dodecylhexadecyltrimonium chloride:
Thành phần chống tĩnh điện trong dầu xả tóc và chất nhũ hóa.
Dodecyltetradecanol:
Xem myristic acid.
Dodoxynol-5, -6, -7, -9, -12, -13:
Chất nhũ hóa. Xem phenol.
Dog rose extract:
Chiết xuất quả của Rosa canina, một loại bông hồng dại. Được sử dụng làm chất dưỡng da.
Dolomite:
Khoáng chất phổ biến, không màu đến màu trắng hoặc xám vàng, có chứa canxi, phốt pho và magie. Được sử dụng trong kem đánh răng như một chất làm trắng.
Dollof:
Xem filipendula rubra.
Domiphen bromide:
Dạng bột tinh thể trong suốt, không màu, không mùi với vị hơi đắng. Tan trong nước, nhưng không tương thích với xà phòng, được sử dụng như một chất khử trùng và chất tẩy rửa trong mỹ phẩm.
Drometrizole trisiloxane:
Chất hấp thụ uv, bảo vệ chống lại UVB và một số phổ UVA.
Dong Quai (Đương quy):
Thảo dược được sử dụng để điều trị bệnh phụ khoa cho phụ nữ, đặc biệt là tình trạng chuột rút trong thời kỳ diễn ra kinh nguyệt, chuyên chủ trị các triệu chứng bất thường, khó chịu trong thời gian hành kinh. Bên cạnh đó nó còn được dùng để làm giảm các triệu chứng của thời kỳ mãn kinh, có ích trong điều trị thiếu máu và tiêu chảy. Được sử dụng phổ biến trong các loại mỹ phẩm thiên nhiên.
Dried Buttermilk:
Sản phẩm bơ thu được sau khi đã tách nước ra khỏi hỗn hợp sữa bò lên men. Trong mỹ phẩm nó được sử dụng làm chất làm mềm.
Dried egg yolk:
Lòng trắng hứng được sử dụng để làm chất tạo màu và cung cấp protein trong mỹ phẩm. Đặc biệt được sử dụng trong điều trị bệnh chàm trên da ở trẻ em. Tuy nhiên nó cũng có thể gây ra các phản ứng khác nhau, từ phát ban đến sốc phản vệ. Lòng đỏ trứng cũng có thể được tìm thấy trong các chế phẩm bia, xúc xích, cà phê…
Drometrizole:
Dẫn xuất của benzen được sử dựng như một dung môi trong nước sơn móng tay và chất có khả năng hấp thụ ánh sáng cực tím để bảo quản, giúp cho mỹ phẩm ít chịu tác động của ánh sáng. Các hội đồng chuyên gia kiểm tra CIR trên những cơ sở dữ liệu có sẵn kết luận rằng thành phần này không an toàn để dùng trong mỹ phẩm. Xem benzene.
Drometrizole trisiloxane:
Chất hấp thụ uv, bảo vệ chống lại UVB và một số phổ UVA.
Dromiceius:
Xem emu oil.
Drosera:
Thực vật thuộc họ Gọng vó. Là loài hoa khô mọc ở châu Âu, châu Á và Bắc Mỹ ở phía Nam Florida. Trước đây được sử dụng đế điều trị rối loạn ở vùng ngực như đau ngực, tức ngực,… Được sử dụng làm chất làm săn se trong kem dưỡng da và nước hoa.
Dry shampoos:
Được gọi dưới tên là dầu gội khô, bao gồm một loại bột không thấm nước như talc và một chất kiềm nhẹ, Sản phẩm được xịt vào tóc sau đó dùng lược chải đều ra giúp cuốn theo nhiều bụi bẩn. Nhiều phụ nữ sử dụng phấn bột dùng cho em bé đế thay thế bột talc làm sạch tóc.
Drying ingredients:
Xem rosin.
Dryopteris fillix-mas:
(Dương xỉ túi mỏng) mọc ở Bermuda. Được sử dụng như một thành phần dưỡng da trong các sản phẩm mỹ phẩm.
Dryout:
Nốt hương gây ấn tượng, lưu lại cuối cùng toong dung dịch nước hoa.
Duboisia leichardtii:
Loài cây bụi lâu năm, màu nâu, thân cây cồng kềnh. Thành phần chính là nicotin và nomiebtin, trong những báo cáo khoa học cho thấy nó có hàm lượng lên đến 25 phần trăm trọng lượng khô của nguyên liệu. Các chiết xuất của nó được sử dụng toong mỹ phẩm. Dạng bột của loài này được dùng như một loại thuốc phổ biến bởi những thổ dân tại úc. EU có lệnh cấm nicotin và muối của nó dùng toong mỹ phẩm.
Duku extract:
(Chiết xuất bòn bon) nguồn gốc từ cây Lansium domesticum. Dầu của nó được sử dụng như chất làm mềm toong mỹ phẩm, quả có thể ăn được.
Dulcamara extract:
(Chiết xuất quả mướp đắng) thu được từ loài Solanum dulcamara, được sử dụng như một chất bảo quản. Quả chín được dùng làm bánh nướng và mứt. Quả chưa chửi có thể gây độc chết người. Nó được cho vào các loại thuốc mỡ để điều trị ung thư da và có thể làm đổ nhiều mồ hôi. Xem thêm horse nettle.
Dunaliella bardawil:
(Tảo xanh) tích lũy một lượng lớn beta-carotene khi tiếp xúc với cường độ ánh sáng cao. Các beta-carotene tích lũy được tập trung trong các hạt nhỏ, lục lạp nhằm bảo vệ tảo chống lại sự phá hủy từ bức xạ mặt trời. Được sử dụng như một chất giữ ẩm và dưỡng da cho da.
Durvillea antarctica extract:
(Chiết xuất tảo) được sử dụng toong các sản phẩm chống lão hóa.