Quarternarium-52,-53,-56, -60, -61,-63, -70,-71, -72, -73, -75, -76, 77, 78
Chất chống tĩnh điện và nuôi dưỡng, dùng trong các sản phẩm uốn tóc vĩnh viên và sản phẩm chăm sóc tóc. Xem quaternary ammonium compounds.
Quartz
(Thạch anh) khoáng chất sử dụng làm chất mài mòn. Xem silicones.
Quassia amara
(Gỗ đắng) loài cây Nam Mỹ nhỏ có khả năng chữa bệnh theo y học dân gian. Kháng sâu bệnh, là một chất làm se, làm dịu viêm và có đặc tính chống ung thư. Được sử dụng trong mỹ phẩm như một chất làm biến tính, chất dưỡng da và thuốc bổ. Hiện chưa có đủ thông tin về chất này để đánh giá các tác dụng phụ có thể xảy ra.
Quassin
Alkaloid đắng thu được từ gỗ Quassia amara. Được sử dụng chủ yếu làm chất làm biến tính cho ethanol. Dùng để đầu độc ruồi, độc với con người.
Quaternarium -18,-19,-20,23
Dẫn xuất của cellulose, là chất tạo màng phim và chất kết dính sử dụng trong sản phẩm làm tóc bóng mượt.
Quaternarium-1 through -6
Chất sát khuẩn có nguồn gốc từ acid lauric, thành phần phổ biến của chất béo thực vật, đặc biệt là dầu dừa. Mang điện tích dương và ít gây kích ứng phổ kháng khuẩn Tộng và là một chất bảo quản cho các sản phẩm sử dụng trên da. Xem quatemarium-7.
Quaternarium-16 through -29%
Chất chống tĩnh điện và chất diện hoạt. Xem quaternarium-18.
Quaternarium-18 hectorite
Được sử dụng rộng rãi trong chăm sóc da, dùng làm gel chống nắng. Xem quaternary ammonium compounds và hectorite.
Quaternarium-28 dodecylbenzyl trimethylammonium chloride
Xem quaternary ammonium compounds.
Quaternarium-7
Chất hoạt động bề mặt và chất sát khuẩn có nguồn gốc từ acid lauric. Mang điện tích dương, ít gây kích ứng với phổ kháng khuẩn rộng.
Quaternarium-8 through -14
Xem quatemarium-15.
Quaternary ammonium compounds
Nhóm các chất bảo quản, chất hoạt động bề mặt, chất diệt khuẩn, và chất khử mùi được sử dụng trong mỹ phẩm. Benzalkonium chloride là một trong những loại phổ biến nhất. Các hợp chất amoni bậc IV là các dẫn xuất tổng hợp của amoni clorua và được sử dụng trong chất khử mùi dạng xịt, lotion dùng sau cạo râu, dầu gội trị gàu, chất chống tiết mồ hôi, chất làm mềm lớp biểu bì, thuốc nhuộm tóc, kem dưỡng, thuốc uốn tóc vĩnh viễn, nước súc miệng và dầu gội thông thường. Dung dịch pha loãng được sử dụng trong y học để khử trùng da và niêm mạc. Tất cả các hợp chất amoni bậc IV có thể độc hại, tùy thuộc vào liều lượng và nồng độ sử dụng. Các dung dịch đậm đặc có thể gây kích ứng da và có thể hoại tủ niêm mạc. Nồng độ thấp khoảng 0,1% gây kích ứng mắt và niêm mạc (ngoại trừ benzalkonium chloride được dung nạp tốt ở nồng độ thấp). Nuốt phải có thể gây tử vong. Xem quatemarium-15.
Quaternium-15
Thành phần kháng khuẩn tan trong nước, kháng khuẩn tốt nhưng không hoạt động mạnh với nấm men, được sử dụng nồng độ 0,02 – 0,3%. Quaternium-15 được xem là chất bảo quản có khả năng gây mẫn cảm cao. Các chuyên gia da liễu nhận thấy nó là chất mẫn cảm thường thấy nhất trong các chất bảo quản ở Mỹ. Đây là chất phóng thích formaldehyde nhiều nhất trong số các chất bảo quản mỹ phẩm, gây viêm da ở những người dị ứng với formadehyde và thậm chí những người không dị ứng. Tuy nhiên, các dữ liệu kiểm nghiệm của một số nhà sản xuất cho thấy quaternium-15 không chứa hoặc phóng thích khí formaldehyde tự do, điều này có thể là do các dạng của quaternium-15 đã được bào chế đặc biệt và được điều chỉnh để tránh phóng thích formaldehyde. Được sử dụng rộng rãi trong dầu gội và các sản phẩm chăm sóc tóc khác, lotion dưỡng da mặt và cơ thể, sản phẩm tắm gội, mỹ phẩm trang điểm và chất tẩy rửa cũng như các chế phẩm chống năng và nước sơn móng tay. Ủy ban đánh giá thành phần mỹ phẩm (CIR) đã kết luận nồng độ 0,2% hoặc thấp hơn cho thấy an toàn và hiệu quả để sử dụng trong mỹ phẩm và loại bỏ được đặc tính mẫn cảm của sản phẩm.
Quaternium-18 bentonite
Chất tạo đặc và dưỡng da, giúp kiểm soát độ nhớt sản phẩm.
Quaternium-18 hectorite
Chất tạo đặc, tạo dung dịch treo, giúp kiểm soát độ nhớt sản phẩm, được sản xuất bằng phản ứng của hectorit và muối bậc IV, được sử dụng ở nồng độ 1,5%.
Quaternium-18-methosulfate
Thành phần chống tĩnh điện trong sản phẩm dành cho tóc. CIR đánh giá hợp chất này an toàn vào đầu những năm 1980, hiện đang xem xét những thông tin mới để xem đánh giá này có nên được tái khẳng định, sửa đổi hoặc bổ sung hay không. Xem quaternary ammonium compounds and tallow.
Quaternium-18
Chất diện hoạt.
Quaternium-31
Cation alkyl dimethyl amoni bậc IV (dicetyldinomium chloride) có khả năng tạo mùi thơm bền cho da và tóc. Có đặc tính chống tĩnh điện mạnh. Dễ dàng phân tán trong nước. Ph từ 6,5 – 8,5 (5% rắn trong nước). Cách sử dụng: nồng độ thường dùng từ 2 – 10%. Chỉ sử dụng ngoài da.
Quaternium-79 hydrolyzed collagen, -silk, -soy, -wheat, keratin Proteins
Sử dụng như chất chống tĩnh điện và nuôi dưỡng trong Các sản phẩm chăm sóc tóc. Xem hydrolyzed.
Queen of the prairie
Xem filipendula rubra.
Queen’s delight
Thu được từ loài Stillingia sulfatica. Rễ của loại áo dược Bắc Mỹ này chứa dầu dễ bay hơi, tannin và nhựa. Được sử dụng để điều trị các bệnh về da mãn tính như eczema và vẩy nến.
Quercetin
Lớp vỏ trong của một loài cây sồi phổ biến ở Bắc Mỹ. Thành phần hoạt tính là isoquercetin được sử dụng trong các loại thuốc nhuộm tóc màu nâu sậm, chủ yếu dùng để nhuộm các sợi tóc giả. Có thể gây dị ứng:
Quercitol
Rượu kết tinh vị ngọt, tìm thấy trong hạt và vỏ cây sồi, hoa tú cầu và một số loài thực vật khác. Sử dụng như chất làm săn se.
Quercitrin
Thu được từ cây dẻ ngựa, tên khoa học Aesculus hippocastanan. Tinh thể màu vàng được sử dụng làm thuốc nhuộm, tìm thấy trong elderflower. Dùng làm chất chống oxy hóa và dưỡng da.
Quercus acutissima
(Cây sồi xẻ) dùng làm chất săn se.
Quercus alba
(Vỏ cây sồi trắng) xem oak bark.
Quercus infectoria
(Chiết xuất lá sồi – Oak gall) dùng làm chất săn se. Xem oak bark.
Quercus robur bark extract
(Sồi Anh quốc) xem oak bark.
Quillaja extract
Chiết xuất từ lớp vỏ khô bên trong của cây Quillaja saponaria. Được sử dụng để tạo mùi trái cây, bia và gia vị trong thực phẩm. Dùng làm chất dưỡng da trong dầu gội và sữa rửa mặt. Trước đây được sử dụng để điều trị viêm phế quản và dùng ngoài da có tác dụng làm sạch và kích thích tại chỗ.
Quince extract
(Chiết xuất quả mộc qua) thu được từ loài Pyrus cydonia, dịch ép hoa quả có tính sẵn se và dưỡng da. Thích hợp cho da khô và trong các công thức điều trị mắt. Được sử dụng trong lotion tạo kiểu tóc, chất gây treo trong các loại kem và lotion dưỡng da, chất tạo đặc trong thuốc đặt, chất nhũ hóa trong nước hoa, kem dưỡng da tay, lotion, phấn trang điểm trên mặt và thuốc uốn tóc. Có thể gây ra phản ứng dị ứng. Trong y học dùng như chất làm dịu da. Phần lớn đã được thay thế bởi những hợp chất khác rẻ tiền hơn.
Quince seed
(Hạt quả mộc qua) chất làm mềm, chất nhũ hóa và chất tạo đặc, có thể được sử dụng tẩy tế bào chết dạng hạt. Chiết xuất hạt quả mộc qua cũng có thể giúp che giấu mùi. Nó có thể gây ra các phản ứng dị ứng.
Quinic acid
Chất điều chỉnh ph.
Quinidine
Thuốc chống loạn nhịp được giới thiệu vào năm 1920, nó được sử dụng để điều trị ung thất hoặc rung nhĩ. Dùng như chất làm mát và giảm đau.
Quinine
Chỉ các alkaloid quan trọng nhất của vỏ cây inchona, mọc hoang ở Nam Mỹ. Dạng bột tinh thể màu trắng, hầu như không hòa tan trong nước. Được sử dụng làm thuốc gây tê cục bộ, thuốc mọc tóc và trong các sản phẩm chống nắng. Có thể gây phát ban da. Năm 1992, FDA đã đề xuất cấm sử dụng quinin trong các sản phẩm giảm đau dùng toàn thân vì không được chứng minh là an toàn và hiệu quả như đã tuyên bố.
Quinoa extract
(Chiết xuất hoa và lá diêm mạch) thu được từ loài Chenopodium quinoa, có chứa một loạt các acid amin được sử dụng cho hydrat hóa và làm mềm da. Dùng như toner, kem dưỡng ẩm, sữa tắm, sữa dưỡng thể và dầu gội đầu.
Quinolin-8-ol and bis (8-hydroxyquinolinium) sulfate
Chất ổn định cho hydrogen peroxide trong các chế phẩm chăm sóc tóc. Nồng độ sử dụng không vượt quá 0,3% tính theo EU.
Quinoline salts
Chất lỏng không màu, nhờn, rất hút ẩm với mùi khó chịu. Có trong than đá. Dùng làm chất bảo quản và dung môi trong các sản phẩm chống nắng và nước hoa. Cũng là một chất bảo quản cho các mẫu giải phẫu.
Quinoline
Dẫn xuất từ than đá được sử dụng trong sản xuất phẩm nhuộm dùng trong mỹ phẩm, là dung môi cho nhựa. Thu được bằng cách chưng cất than đá, xương và alkaloid hoặc bằng sự tương tác của anilin với acetaldehyde và formaldehyde.
Quinones
Có nguồn gốc từ benzen, được sử dụng trong phẩm màu vàng, cam đến đỏ. Có khả năng gây phản ứng quá mẫn.