Rabbit fat
Mỡ và dầu thu được từ thỏ được sử dụng làm chất dưỡng da.
Radish extract
(Chiết xuất củ cải) thu được từ loài rapharius sations, hạt giống củ cải nhỏ vẫn tồn tại trong nhiều năm. Đã được sử dụng như một món ăn từ thời cổ đại. Dùng làm chất chống kích ứng da trong mỹ phẩm nguồn gốc từ thảo dược.
Raffinose myristate
Thành phần dưỡng và làm mềm mịn da.
Raffinose
(Đường làm từ củ cải đường) có tác dụng giữ ẩm cho da.
Rahnella/soy protein ferment
Protein đậu nành được lên men nhờ vi khuẩn đường ruột rahnella. Dùng làm chất dưỡng da.
Raisin-seed oil
(Dầu từ nho khô hoặc quả mọng) được sử dụng trong các loại kem bôi trơn. Xem grape-seed oil.
Ramulus mori extract
(Chiết xuất từ cành non của dâu tằm) thu được từ loài morius alba, có khả năng làm đều màu và sáng da mạnh mẽ do ức chế hoạt động của tyrosinase. Ngay cả nồng độ thấp, chiết xuất tang chi cũng chứng minh khả năng ức chế tyrosinase hiệu quả hơn so với acid kojic và arbutin. Các nghiên cứu chỉ ra chiết xuất này không hoặc rất ít gây kích ứng khi dùng.
Ransium domesticum
Xem duku extract.
Ransou ekisu
(Tảo xanh) thành phần dưỡng da. Xem algae.
Ranunculus ficaria
Xem pilewort extract.
Rape shusi yu
Chất béo và dầu từ hạt brassica cartipestris hoặc brassica lapus. Được sử dụng làm chất dưỡng da.
Rapeseed amidopropyl ethyldimonium ethosulfate
Xem rapeseed oil và quaternary ammonium compounds.
Rapeseed acid
Hỗn hợp các acid béo từ hạt cải dầu brassica calpestris. Được sử dụng như một thành phần làm sạch thuỗi dưỡng da và tóc. Xem rapeseed oil.
Rapeseed amidopropyl benzyldimonium chloride
Xem rapeseed oil và quaternary ammonium compounds.
Rapeseed oil
(Dầu hạt cải dầu) dầu màu vàng nâu thu được từ một loại thảo mộc hàng năm giống cây củ cải trắng có nguồn gốc từ châu âu. Được trồng rộng rãi để làm thức ăn gia súc cho cừu ở hoa kỳ. Có mùi rất khó chịu. Sử dụng chủ yếu để làm chất bôi trơn, chất phát quang và trong các sản phẩm thay thế cao su; dùng trong xà phòng mềm và bơ thực vật. Có thể gây ra những đợt bùng phát giống như mụn.
Rapeseed oil insaponifiables
Phần dầu hạt cải dầu không chuyển thành alcohol béo khi bị xà phòng hóa (được làm nóng bằng kiếm và acid).
Rapeseed sterols
Thu được từ loài brassica capestris, hỗn hợp của ít nhất 2 sterol trong số các sterol sau Sitosterol, stigmsterol, campestero và cholesterol. Các sterol này có khả năng làm mềm mịn da tốt. Ở một số dạng khác như peg-10 rapeseed sterol, có khả năng tẩy rửa tốt.
Raphanus sativus
Xem radish extract.
Raspberry concentrate
(Chiết xuất quả mâm xôi đỏ) thu được từ loài rules idaeus, chứa nhiều chất dinh dưỡng và có khả năng săn se da, niêm mạc. Chiết xuất này được thêm vào mỹ phẩm như một dạng hương liệu. Một số ý kiến cho rằng không có bằng chứng chứng minh chiết xuất quả mâm xôi đem lại bất kỳ hiệu quả nào khi dùng ngoài da và có thể làm tăng kích ứng da.
Raspberry extract
(Chiết xuất toàn cây mâm xôi đỏ) có khả năng bảo vệ da khỏi độc tố từ môi trường săn se da niêm, làm chắc và mềm da, tẩy tế bào chết. Thành phần chứa các flavonoid kaempferol, quercetin, tannin, polypeptide, dầu dễ bay hơi, acid citric, acid malic, và các vitamin a, b, c, e.
Raspberry juice
(Nước ép mâm xôi đỏ chín) thu được từ loài ru-bus idaeus, được trồng ở châu âu, châu á, hoa kỳ và canada. Được sử dụng làm hương liệu cho son môi, thực phẩm và dược phẩm, có đặc tính săn se.
Raspberry seed oil
(Dầu hạt mâm xôi đỏ) có khả năng chống oxy hóa, gốc tự do, kháng viêm, làm mềm da. Các thành phần trong chiết xuất cho thấy nó có khả năng chống tia uva và uvb, và chứa các tỷ lệ cao các acid béo thiết yếu cho cơ thể như omega-3, omega-6, carotenoid và vitamin e.
Raspberryketone glucoside
Thành phần nước hoa.
Rattleroot
Xem black cohosh extract.
Rayon
Cellulose tái tạo, bao gồm các sợi dệt nhân tạo của cellulose và khoai lang, được sản xuất từ bột gỗ. Bề ngoài tương tự như lụa. Được sử dụng để cung cấp cho độ bóng và độ đặc cho phần dùng trên mặt và bộ nối mi của mascara.
Reba-a
Xem stevia rebaudiana.
Recombinant dna
(DNA tái tổ hợp) thuật di truyền, trong đó các chỉ dẫn di truyền được đưa vào tế bào có chủ ý để các đặc tính di truyền và vật lý của tế bào bị thay đổi và dna mới sẽ được sao chép cùng với dna tự nhiên.
Red 17
Xem d & cred no. 17.
Red 21 lake
Xem d&c red no. 21 aluminum lake.
Red 21
Xem d & c red no. 21.
Red 22 lake
Xem d&c red no. 22.
Red 22
Xem d & c red no. 22.
Red 27 lake
Xem d & c red no. 27 aluminum lake.
Red 27
Xem d & c red no. 27.
Red 28 lake
Xem d & c red no. 28.
Red 28
Xem d & c red no. 28.
Red 30
Cũng được gọi là 30 lake, d & c red no. 30 lake; d & c red 30 aluminum và red 30 lake là những phẩm màu được sử dụng để bào chế phấn má hồng, son môi, phấn dùng cho da mặt và các sản phẩm trang điểm khác, cũng như các sản phẩm tắm gội, các sản phẩm làm sạch, nước sơn móng tay bóng và có màu. Ewg cho rằng thành phần này có độc tính mặc dù fda và eu cho phép sử dụng.
Red 31 lake
Xem d&c red no. 31 calcium lake.
Red 31
Xem d & cred no. 31.
Red 33 lake
Xem d&c red no. 33.
Red 33
Xem d & c red no. 33.
Red 34
Xem d & cred no. 34.
Red 36 lake
Xem d&c red no. 36 lake.
Red 36
Xem d &c red no. 36.
Red 4 lake
Tên eu là ci14700; ở nhật gọi là aka504. Xem fd && c red no.4.
Red 4
Tên eu là ci 14700; ở nhật gọi là aka504. Được sử dụng trong nước hoa và nước rửa tay, sản phẩm dưỡng thể và da tay, dầu gội đầu, kem dưỡng ẩm, dưỡng tóc, sản phẩm tắm gội, chất khử mùi vùng da dưới cánh tay, sản phẩm làm móng và kem cạo râu. Xem fd & c red no. 4.
Red 40 lake
Xem d&c red no. 40 aluminum lake.
Red 40
Xem d & c red no. 40.
Red 6 lake
Xem d&c red no. 6 aluminum lake.
Red 6
Xem d & c red no. 6.
Red 7 lake
Xem d&c red no. 7 aluminum lake.
Red 7
Xem d & cred no. 7.
Red algae
(Tảo đỏ) chiết xuất tự nhiên của rong biển được sử dụng để làm gia vị tự nhiên và hương liệu. Được sử dụng trong các loại kem dưỡng ẩm và kem làm dịu da. Xem alginates.
Red algae extracts
Seaweed extract
Red clover
(Cỏ 3 lá đỏ) thu được từ loài trifolium pratense. Tùy thuộc vào bộ phận dùng (hoa, thân, lá, hạt hoặc hỗn hợp) và dạng bào chế (dịch chiết, bột, nước ép) mà tính chất có sự thay đổi từ tẩy de bào chết (bột hoa), chống oxy hóa (chiết xuất hạt), cải thiện tình gg da (chiết xuất toàn cây). Bên cạnh đó, cỏ ba lá đỏ còn hiệu quả trong việc điều trị mụn và eczema. Thành phần chứa các isoflavon.
Red currant
(Nho đỏ) thu được từ loài ribes rubram, quả có tính săn se da viêm, dịch chiết được cho là có khả năng cung cấp dinh dưỡng và tái tạo da. Trong lĩnh vực mỹ phẩm, nho đỏ được dùng để cải thiện tình trạng da. Thành phần chứa vitamin c, acid trái cây, pectin và các flavonoid.
Red oil
Sản phẩm thương mại của acid oleic, linoleic và stearic (xem tất cả).
Red pepper
(Bột ớt đỏ) một loại gia vị được làm từ quả. Được sử dụng làm hương liệu xúc xích và hạt tiêu. Cũng được sử dụng như một chất kích thích trong thuốc mọc tóc, nhưng có thể gây kích ứng.
Red petrolatum
Hỗn hợp xăng dầu được tinh chế tối thiểu, được sử dụng làm tác nhân chống nắng, có thể gây đổi màu da.
Red poppy extract
(Hoa anh túc) thu được từ loài papaper rhoeas, chiết xuất từ cành hoa hoặc toàn bông, có khả năng làm mềm mịn da. Chiết xuất từ hạt giúp cân bằng ph da, trong khi nước từ quả giúp săn se niêm mạc và che giấu mùi vị. Tuy nhiên hiện nay anh túc bị cấm trồng và sử dụng ở nhiều nước.
Red raspberry extract
(Chiết xuất phúc bồn tử) xem raspberry juice.
Sandalwood extract
(Chiết xuất gỗ đàn hương) thu được từ loài pterocarpus santalinus. Việc sử dụng thành phần này như một chất tạo màu trong mỹ phẩm bị cấm ở hoa kỳ và có thể bị hạn chế ở các quốc gia khác.
Red vine extract
(Chiết xuất nho đỏ) chống viêm và ngứa. Trong quá khứ được dùng như chất giúp làm bền thành mạch.
Red wine
(Rượu vang) chứa acid tartric – thuộc nhóm aha. Sử dụng trong mỹ phẩm với vai trò kháng viêm, chống oxy hóa.
Rehmannia
(Địa hoàng) tên khoa học radix rehmannia. Một loại thảo dược trung quốc được sử dụng để giải nhiệt và làm mát cơ thể. Rễ được đào vào mùa xuân hoặc mùa thu và phơi nắng. Được sử dụng trong các sản phẩm dưỡng da.
Reseda luteol
Tinh dầu thu được từ một loại cây trồng ở châu âu, dùng để thu phẩm nhuộm màu vàng.
Resin
Được sử dụng nhằm tạo độ bóng, tăng khả năng bám dính và chống nước cho sản phẩm. Resin giòn, thường trong suốt, có nguồn gốc từ thiên nhiên hoặc tổng hợp. Một số loại resin từ thiên nhiên là dammar, elemi, sandarác, thu được từ chất tiết cứng của các cây trên. Độc tính và dị ứng phụ thuộc vào nguồn gốc sử dụng.
Resorcinol acetate
Xem resorcinol.
Resorcinol
Được sử dụng như chất chống nhiễm khuẩn và làm dịu da khi dùng ở nồng độ rất loãng. Thu được từ các loại nhựa khác nhau, tinh thể màu trắng của resorcinol trở nên hồng khi tiếp xúc với không khí; có vị ngọt. Được sử dụng trong thuốc nhuộm tóc, son môi và thuốc mọc tóc. Theo mức độ tăng dần nồng độ, có thể dùng để tẩy tế bào chết, trị mụn và thay da sinh học. Dùng trong công nghiệp thuộc da, sản xuất chất nổ và nhựa. Khi dùng ở nồng độ cao, thường gây ra cảm giác bỏng rát, đỏ da. Nồng độ cao được sử dụng trong thay da hóa học. Trong khi sử dụng resorcinol, bạn nên tránh xà phòng hoặc chất tẩy rửa ăn da, mỹ phẩm thuốc, chế phẩm có chứa cồn hoặc bất kỳ chế phẩm trị mụn nào khác, vì resorcinol có thể được hấp thu qua da, sử dụng trên vết thương có thể gây ra methemoglobinemia, rối loạn máu ở trẻ em. Theo cir, đây là an toàn dùng được trong mỹ phẩm. Theo eu, sản phẩm chứa resorcinol thì nhân phải có cảnh báo “chứa resorcinol; gội sạch tóc sau khi sử dụng, không sử dụng để nhuộm lông mi hoặc lông mày; rửa mắt ngay lập tức nếu sản phẩm tiếp xúc với mắt”.
Restarrow extract
(Chiết xuất từ rễ cây đậu ngáng bò gai) thu được từ loài ononis aroensis hoặc ononis spinosa, có khả năng kiểm soát bài tiết dầu nhờn và làm dịu da. Ngoài ra, còn có khả năng làm mềm mịn da, giảm ngứa.
Resveratrate
Tác dụng trẻ hóa làn da.
Resveratrol
Phytoalexin polyphenolic được tìm thấy trong da và hạt nho, quả mọng (quả việt quất, nam việt quất, dâu tằm, quả dâu lày, đậu phộng, lựu). Các nghiên cứu đã cho răng resveratrol sở hữu chất chống oxy hóa mạnh, chống viêm và chống tăng sinh tế bào ung thư, hiệu quả trong cải thiện sắc tố da, trị mụn, giảm ban đỏ,… Reveratrol tồn tại dạng bột màu trắng, kem tan trong nước, tan trong ethanol (65 mg/ml), phân tán trong glycerin, dimethyl isosorbide và propylene glycol. Nồng độ sử dụng 0,2 – 1%. Resveratrol, có độc tính thấp và tác dụng phụ ở liều tối thiểu. Ở liều cao hơn, nó đã được chứng minh là có hoạt tính probapoptotic đối với các tế bào khỏe mạnh cũng như các tế bào khối u.
Reticulin
Dạng protein hoạt động như tác nhân chống mất nước, giúp tăng hàm lượng nước lớp biểu bì da, da trông mềm mại và mịn màng. Khi khô, reticulin tạo cảm giác dễ chịu, không nhờn dính.
Retin-a
Điều trị mụn trứng cá, chứa dẫn xuất vitamin a, phải dùng theo toa. Có mùi thuốc nhẹ, không nhờn và dễ hấp thụ. Làm cho làn da mịn màng, làm mờ nếp nhăn và giảm thiểu sự tổn thương do ánh nắng mặt trời. Thuốc làm tăng tái tạo tế bào, tăng quá trình thay mới; làm dày lớp biểu bì và cải thiện kết cấu, độ đàn hồi da và tuần hoàn máu. Đồng thời bình thường hóa sự phát triển không đồng đều của tế bào. Không làm giảm nếp nhăn sâu.
Retinal
Thành phần dưỡng da. Xem vitamin a and aldehyde, aliphatic.
Retinaldehyde
Dạng retinoid nhẹ, giúp tăng kích thước biểu bì mà không gây ban đỏ.
Retinoic acid
(Tretinoin) dẫn xuất vitamin a, có khả năng tăng khả năng tổng hợp collagen, tăng nồng độ acid hyaluronic ở da và tăng trưởng nguyên bào sợi. Acid retinoic được sử dụng trong điều trị rối loạn sản sinh lớp sừng, trị mụn trứng cá, chống lão hóa (mất khoảng 6 tháng). Tuy nhiên, acid retinoic có thể gây ra kích ứng, nhạy cảm, khô, đỏ da, bong tróc da. Lưu ý, không sử dụng trước và khi mang thai.
Retinol
Dạng diterpenoid thân dầu, thuộc nhóm các retinoid. Retinol được tổng hợp từ cấu trúc beta-carotene. Ở lớp sừng, retinol sẽ chuyển thành dạng hoạt động acid trans retinoic ở da. So với acid retinoic, retinol cho tác động sâu ít kích ứng hơn, do đó hiệu quả chống lão hóa cũng cao hơn. Retinol được sử dụng trong làm sáng da, trị mụn, bảo vệ da khỏi các gốc tự do, điều trị các dấu hiệu lão hóa như vết chân chim, nếp nhăn trên da,… Retinol được cho là cần thiết cho quá trình biệt hóa và phá triển bình thường của biểu bì, kích thích sản sinh mạch máu mới trong da, cải thiện màu da. Thành phần này có thể làm khô da khi sử dụng trong thời gian kéo dài hoặc nồng độ quá cao. Khi sử dụng ở da nhạy cảm trong thời gian dài, retinol có thể gây viêm da.
Retinoxytrimethylsilane
Chất dưỡng da.
Retinyl acetate
Xem vitamin a.
Retinyl ester
Tiền chất của acid retinoic, thường gồm các dạng acetat, propionat, palmitat. So với retinol, retinyl ester khó xâm nhập vào da hơn do đó hiệu quả lâm sàng cũng thấp hơn, tuy nhiên, lại ổn định hơn so với retinol.
Retinyl linoleate
Ester của retinol và acid linoleic, có khả năng dưỡng da tốt.
Retinyl palmitate polypeptide
Chuyển đổi vitamin a thành chất tan trong nước.
Retinyl palmitate
Các ester của vitamin a và acid palmitic, đối khi trộn với vitamin d2. Được sử dụng rộng rãi trong mỹ phẩm trang điểm, sản phẩm chăm sóc da và tóc, sản phẩm tắm gội, gel chống nắng, kem và các sản phẩm làm móng. Không gây đột biến ở một số loài động vật. Là thành phần dưỡng da tốt, tính chất nhẹ hơn acid retinoic và có thể chuyển hóa thành retinol trên da. Về mặt sinh lý, retinyl palmitat làm tăng độ dày lớp biểu bì, kích thích sản sinh protein biểu bì và tăng sức đàn hồi của làn da. Trong lĩnh vực mỹ phẩm, chúng được sử dụng để làm giảm các dấu hiệu lão hóa như nếp nhăn, vết chân chim, phục hồi làn da gồ ghề do thương tổn. Khi tiếp xúc tia uv. Retinyl palmitat hiệu quả hơn khi sử dụng với acid glycolic do tăng khả năng xâm nhập vào bên trong da. Retinyl palmitat không ra các phản ứng phụ ngoài ý muốn như ban đỏ, khô da hoặc kích ứng. Ở mỹ, nồng độ sử dụng tối đa cho phép là 2%.
Retinyl propionate
Xem vitamin a.
Rhamnose
Nguồn gốc từ quercetin, được sử dụng làm hương liệu.
Rhamnus purshiana
Xem cascara.
Rhatany
Rễ của cây bụi có nguồn gốc từ peru có chứa tới9% tannin. Nó là một chất làm se mạnh mẽ được sử dụng trong dược phẩm thông thường. Các nhà thảo dược dùng thành phần này để điều trị tiêu chảy, bệnh trĩ, xuất huyết hoặc an thần. Rhatany thường được tìm thấy trong kem đánh răng thảo dược và bột đánh răng để điều trị chảy máu nướu răng.
Rheum palmatum
Xem rhubarb.
Rhinacanthus communis
Loại thảo dược trung hoa có tính kháng nấm.
Rhizobian gum
Chất tạo màng phim và chất làm đặc có nguồn gốc từ vi khuẩn rhizobium bacterium. Là chất tạo gel trong màu nhạt mới được phát hiện gần đây.
Rhodinol
Được sử dụng trong nước hoa, đặc biệt là các loại có hương hoa hồng. Phân lập từ cây phong lữ hoặc dầu hoa hồng có mùi hoa hồng mạnh với thành phần chủ yếu là geraniol và citronellol. Dùng làm hương liệu cho thực phẩm và đồ uống.
Rhodiola rosea root extract
(Chiết xuất cây rễ vàng) chiết xuất rễ vàng có khả năng tăng cường độ khỏe và độ đàn hồi của tóc, tiếp thêm sinh lực cho mái tóc, giúp nó trở nên chắc khỏe và sáng bóng hơn. Ngoài ra, thành phần này có đặc tính chống xoăn cứng và giúp tóc chống lại các tổn thương từ ánh nắng mặt trời và các yếu tố khác. Cho tác động cộng gộp với chiết xuất tre và protein lúa mì. Cách sử dụng: thêm vào pha nước của công thức bào chế. Nồng độ sử dụng từ 1-5%. Chỉ dùng ngoài da. Ôn định khi được bảo quản trong bao bì kín ở nơi khô ráo và thoáng mát.
Rhodiola sacra
Loại thảo dược tây tạng được sử dụng trong mỹ phẩm làm chất dưỡng da. Ở tây tạng dùng để điều trị cảm lạnh và sốt.
Rhodochrosite extract
Chiết xuất ngọc thạch bảo, với thành phần chủ yếu là mangan carbonat, có khả năng chống oxy hóa, dưỡng da và bảo vệ da.
Rhododendron extract
Chiết xuất các loài đỗ quyên khác nhau.
Rhubarb
(Đại hoàng) tên khoa học rheum palmatum, loài cây hiện với thân cây lớn, có thể ăn được. Sử dụng kết hợp với cây lá móng, trà đen và hoa cúc để làm thuốc nhuộm tóc (chất có hoạt tính là chrysophanol) giúp tạo ra một mái tóc vàng óng như mong muốn. Ngoài ra còn được dùng để điều trị viêm da.
Rhubarb extract
(Chiết xuất đại hoàng) thu được từ loài rheum balmatum có khả năng săn se da viêm và cân bằng ph da. Chiết xuất đại hoàng còn được cho là có khả năng ức chế hoạt động tyrosinase, làm sáng da. Thành phần gồm acid gallic, emodin, glucosid, tannoid và resin. Chiết xuất từ rễ có thể điều chế nhiều dạng khác nhau như dịch chiết, bột, tincture, sirô.
Rhubarb rootextract
(Chiết xuất rễ đại hoàng) có chứa rhaponticin là một thành phần đã được phát hiện có khả năng kích thích sự tăng trưởng của các tế bào da và sự sản xuất lipid hàng rào bảo vệ da bởi các nghiên cứu trong ống nghiệm, có đặc tính dưỡng ẩm tuyệt vời giúp phục hồi độ ẩm cho da, bảo vệ da tránh khỏi tình trạng mất nước xuyên biểu bì cũng như cải thiện chức năng hàng rào bảo vệ da. Cách sử dụng: thêm vào pha nước của công thức bào chế. Nồng độ thường dùng từ 3 – 5% (tùy theo khuyến cáo nhà sản xuất). Chỉ sử dụng ngoài da.
Rhus aromatica (h)
Chiết xuất của một cây bụi bản địa có ở vùng ôn đới và vùng ấm áp. Có khả năng săn se do quả mọng chứa một lượng lớn tannin. Rễ cây nhai nát được một số người da đỏ sống ở bắc mỹ dùng để điều trị vết loét miệng.
Khus glabra
Xem sumạc (cây sơn).
Rhus semialata extract
Xem sumac.
Ribes
Chất săn se. Xem currant extract.
Riboflavin (vitamin b12)
Lactoflavin, trước đây gọi là vitamin g. Riboflavin là một phức hợp vitamin b và được sử dụng làm chất giữ ẩm cho da. Mỗi tế bào thực vật và động vật đều chứa một lượng nhỏ chất này. Nguồn cung cấp gồm sữa, trứng và thịt nội tạng. Là thành phần cần thiết cho làn da khỏe mạnh và hô hấp, bảo vệ mắt khỏi tăng nhạy cảm ánh sáng, được sử dụng để xây dựng và duy trì các mô cơ thể con người. Sự thiếu hụt dẫn đến tổn thương ở khóe miệng và ảnh hưởng lên giác mạc. Được sử dụng trong các sản phẩm chăm sóc với vai trò làm mềm mịn da. Ngoài ra, riboflavin còn được dùng trong sản phẩm chống nắng và điều trị tổn thương da do tia uv.
Riboflavin tetraacetate
Thành phần dưỡng da, là dẫn xuất của vitamin b2.
Ribonucleic acid (rna)
Tạo màng flim mỏng giúp da giữ ẩm. Tồn tại trong cơ thể ở cả nhân và tế bào chất.
Rice amino acids
Phức hợp protein có vai trò giữ ẩm và dưỡng da. Có nguồn gốc từ tự nhiên.
Rice bran beads
Thành phần tẩy tế bào chết tự nhiên được làm từ sáp cám gạo nhỏ mịn. Các hạt có dạng hình cầu không gây trầy xước da với đường kính khoảng 500 micromet. Các hạt được lọc, tẩy trắng, phun và có màu nhạt. Nhờ vào dạng hạt tròn hoàn hảo, chúng hoàn toàn thích hợp dành cho da nhạy cảm. Có thể thay thế hạt polyethylene trong các sản phẩm tẩy tế bào chết và dịu nhẹ hơn rất nhiều so với vỏ quả óc chó. Dễ dàng được kết hợp vào các loại kem, lotion và gel. Cách sử dụng thêm vào công thức sản phẩm với tỷ lệ từ 3 – 50%. Chỉ sử dụng ngoài da.
Rice bran oil
(Dầu cám gạo) dầu thu được từ lớp vỏ hạt gạo bị phá vỡ, có tác dụng làm sạch, tẩy rửa.
Rice bran wax
(Sáp cám gạo) sáp thu được từ vỏ hạt gạo bị vỡ.
Rice bran
(Cám gạo) giúp da mịn màng, thúc đẩy quá trình tổng hợp collagen và ức chế peroxid hóa lipid trong da. Được khuyến cáo sử dụng cho da khô ở người trưởng thành. Mâm cám gạo xay chứa acid linolic, acid oleic, acid palmitic, vitamin e và oryzanol. Cám gạo được sử dụng với nhiều dạng như dịch chiết, dầu và sáp.
Rice ferment filtrate
Quy trình điều chế thành phần này thêm tinh bột gạo vào men mạch nha để tạo đường. Sau đó, đường được lên men với nấm men. Tiếp theo là loại bỏ rượu. Kết quả thu được một thành phần có tác dụng giữ ẩm trong mỹ phẩm.
Rice germ oil
(Dầu mè) sử dụng trong mỹ phẩm với vai trò làm mềm mịn và khóa ẩm da.
Rice oil
(Dầu cám gạo) thu được từ loài oryza sation, chất làm mềm mịn da, nên dùng kết hợp với các sản phẩm chăm sóc da khác, nhằm không quá gây kích ứng vùng da khô. Hữu ích với da dầu vùng chữ T.
Rice powder
Sử dụng trong mỹ phẩm với tác dụng làm khô, hút ẩm. Gạo là thực phẩm không gây dị ứng nhưng thành phần này có thể gây viêm da tiếp xúc.
Rice starch
Tinh thể polymer thu được từ gạo, có khả năng làm mềm mịn, dịu da và có khả năng tạo thành màng phim vào vệ da. Ngoài ra, bột gạo còn được sử dụng trong công thức mỹ phẩm như chất hấp thụ, độn, kết dính và điều chỉnh độ nhớt. Thường dùng trong sản phẩm bột phấn trẻ em, bột mặt nạ, mascara, phấn mắt, kem nền, dầu gội đầu, mặt nạ, sữa rửa mặt, chì kẻ mắt, các sản phẩm chống lão hóa và kem dưỡng ẩm. Có thể gây kích ứng cơ học do làm bít tắc lỗ chân lông. Có thể gây phản ứng dị ứng.
Ricinoleamide dea
Thành phần chống tĩnh điện, tăng tạo bọt và kiểm soát độ đặc. Dea được sử dụng trong các que khử mùi. Xem ricinoleic acid.
Ricinoleamide dea
Chất nhũ hóa, bôi trơn, làm ướt và làm mềm tốt. Ngoài ra, nó còn được dùng với mục đích làm tăng bọt và tăng độ bền công thức bào chế khi kết hợp với chất diện hoạt anion như lauryl sulfat.
Ricinoleamide
Xem ricinoleic acid.
Ricinoleate
Muối của acid ricinoleic có trong dầu thầu dầu, dùng trong sản xuất xà phòng.
Ricinoleic acid
Hỗn hợp của các loại dầu béo được tìm thấy trong hạt thầu dầu, chứa 80 – 85% acid ricinoleic. Là chất lỏng nhờn được sử dụng trong xà phòng, dầu turkey-red và được sử dụng trong các loại thuốc tránh thai. Dùng trong mỹ phẩm như một chất giữ ẩm. Có thể gây viêm da.
Ricinolesamphoglyclnate
Xem castor oil.
Ricinoleth
Chất diện hoạt sử dụng trong các sản phẩm làm sạch, nhũ hóa và hòa tan.
Ricinoleth-40
Xem castor oil.
Robinia pseudacacia
Được sử dụng làm chất bảo quản. Cây có nguồn gốc từ các sườn núi và lề rừng của miền nam appalachia và ozarks.
Rochelle salt
(Natri kali tartrate) sử dụng trong sản xuất bột baking và phản ứng tráng bạc của gương. Tinh thể mờ hoặc bột tỉnh thể màu trắng với vị muối mát lạnh, nhạt màu chậm trong không khí ấm. Có thể được sử dụng trong nước súc miệng, nhưng không được sử dụng trong mỹ phẩm.
Rock salt crystals
Xem sodium chloride.
Rocket extract
Chiết xuất lá của erica satioa. Được sử dụng trong dầu gội đầu và trong chế phẩm chăm sóc da để giảm nhờn.
Rockrose
(Hoa hồng đá) dùng để chỉ một số loài thực vật thuộc chỉ helianthemum và cistus trong họ cistaceae, chủ yếu đến từ vùng địa trung hải; được sử dụng trong sản xuất xà phòng và nước hoa.
Roe extract
(Chiết xuất trứng cá tầm sao) tên khoa học acipeiser stellatus, sử dụng cho da nhờn và da trưởng thành bị mất nước nhằm giúp phục hồi làn da. Chứa hàm lượng vitamin cao (gồm Vitamin a, b1, b2, b6, d và e), các nguyên tố vi lượng (đồng, sắt, magie, mangan, phospho, kēm, silic…), acid amin (acid glutamic, glycin, methionin, lysin, arginin, histidin và acid aspartic).
Rogaine
Xem minoxidil.
Roman chamomile oil
(Dầu cúc la mã) thu được từ loài anthemis nobilis sử dụng trong mỹ phẩm với vai trò cân bằng ph, nhanh liền tổn thương da và tạo mùi thơm.
Roman chamomile
Xem chamomile.
Rosa centifolia
Xem cabbage rose.
Rosa damascena
(Hoa hồng damask) hoa hồng lai, thành viên của họ rosaceae, được sử dụng làm hương liệu trong nước hoa và toner. Loài hoa này ban đầu được tìm thấy ở trung đông (“damask dage” dựa trên damascus, syria), sau đó được đưa vào châu âu trong đời thập tự chinh. Hoa hồng damask có lịch sử sử dụng lâu đời, ghi chân trong y văn unami như chất chống oxy hóa cũng như sử dụng tạo hương liệu trong nhiều nền văn hóa, điển hình là ở ba tư thế kỷ x. Thành phần hoa hồng damask chứa hàm lượng cao vitamin c, các hợp chất flavonoid, phenolic, bên cạnh đó một số tinh dầu như itronellol, geraniol,… Các nghiên cứu nhận thấy rằng, chiết xuất hoa hồng damask hiệu quả trong việc bảo vệ da khỏi tác hại của tia uv (nhờ thành phần flavonoid như Kaempferol và quercetin), chống oxy hóa, kháng viêm và làm bền thành mạch. Hoa hồng damask được cho an toàn cho da khi sử dụng nồng độ thấp.
Rosa elanteria
Thành phần nước hoa.
Rosa multiflora
Xem rose extract.
Rough horsetail extract
(Chiết xuất có đuôi ngựa thô) thu được từ loài equisetum hemale có khả nuôi dưỡng, năng làm dịu, mềm mịn, làm sạch và làm lành tổn thương da. Ngoài ra, nó còn có khả năng kháng khuẩn và kháng viêm tốt.
Rowan
(Chiết xuất từ quả thanh lương trà châu âu) thu được từ loài sorbus aucuparia, có khả năng giúp duy trình ph da tốt. Thành phần chứa vitamin b, c, sorbit, tannin, caroten, flavonoid và các loại acid hoa quả.
Royal jelly
(Sữa ong chúa) cung cấp nhiều lợi ích trong việc tái tạo mô da, kích thích trao đổi chất, cân bằng tiết bã nhờn, bảo vệ da khỏi tia uv, giữ ẩm, cải thiện cảm giác da. Ngoài ra, sữa ong chúa còn có khả năng chống viêm và nhiễm trùng. Thành phần bao gồm 15% hỗn hợp protein, 31% chất béo và 15% carbohydrat, các yếu tố tăng trưởng, nguyên tố vi lượng, acid amin (acid aspartic, acid blutamic, glycine, lysin), vitamin nhóm b, a, c, d) và 24% nước.
Rubber
(Cao su) nguyên nhân phổ biến gây viêm da tiếp xúc. Cao su tự nhiên thu được từ cây cao su không gây dị ứng, dị nguyền là những hóa chất được thêm vào để làm cho chúng trở thành một sản phẩm hữu ích. Các hóa chất này gồm chất phụ gia, chất chống oxy hóa, chất ổn định và lưu hóa, nhiều chất trong số này có thể gây dị ứng. Hai thành phần thường gây dị ứng trong cao su nhất là mercaptobenzothiazole và tetramethylthiuram. Các dụng cụ uốn lông mi hay lông mi giả đều chứa cao su, kể cả miếng bọt biển cao su để tán đều hoặc để tẩy trang đều làm từ cao su. Eu không cho phép sự có mặt của thiuram trong mỹ phẩm. Xem latex.
Rubbing alcohols
(Alcohol tẩy rửa) isopropyl là loại alcohol tẩy rửa phổ biến nhất, được sử dụng làm chất săn se, chất làm mát da và nước hoa; có thể gây kích ứng da. Ethanol được sử dụng làm dung môi cho các loại dầu trong nước hoa cũng có thể gây khó chịu. Alcohol tẩy rửa bị biến tính bởi hóa chất sẽ có độc tính, vì vậy chúng sẽ không ăn được như alcohol trong các thức uống có cồn.
Rubelacients
Kích thích lưu thông máu đến da đầu và tăng cường hoạt động của các tuyến tiết dầu. Pilocarpine là một ví dụ.
Rubus chingii fruit extract
Sử dụng trong y học dân gian để trị các vấn đề tiết niệu.
Rubus deliciosus
Xem boysenberry.
Rubus fruticosus
Xem blackberry extract.
Rubus idaeus
Xem raspberry juice.
Rubus villosus
Xem blackberry extract.
Rue oil
(Dầu vẫn hương) thu được từ loài ruta graveolens. Thành phần gia vị thu được từ các cây tươi, hoa được trồng ở miền nam châu âu và phương đông. Có mùi béo và được sử dụng trong các loại bánh nướng. Dầu thu được bằng cách chưng cất hơi nước và được sử dụng trong nước hoa và dùng để tạo mùi. Có thể gây ra nhạy cảm ánh sáng. Trước đây được sử dụng trong y học để điều trị các rối loạn và hysteria, thành phần này nằm trong danh sách cần nghiên cứu về các tác động gây đột biến, gây quái thai của fda.
Rumex acetosella
Xem sorrel extract.
Rumex crispus
Xem curled dock.
Rupturewort
(Lê lư) tên khoa học hernaria glabra, toàn cây (nhiều nhất là ở hoa) đều có tác dụng săn se, lợi tiểu tốt và long đờm. Được sử dụng như thuốc đắp ngoài da để tăng tốc độ chữa lành vết loét.
Ruscogenin
Sterol sử dụng như chất dưỡng da.
Ruta graveolens
Xem rue oil.
Rutin
Có khả năng giúp nâng cao sức bền thành mạch và mao mạch da, do đó giúp ngăn ngừa tình trạng đỏ da. Ngoài ra, nó còn có khả năng chống oxy hóa tốt.
Rye flour
Các hạt lên men được sử dụng như một chất giữ ẩm và chống lại gàu. Dùng làm phấn thơm.
Ryoku-cha ekisu
Chất chống oxy hóa. Xem camellia oil.